2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 17. Tính chất đường phân giác của tam giác (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 17. Tính chất đường phân giác của tam giác (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 87 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

 (Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Cho tam giác \(ABC\) có \(AD\;\left( {D \in BC} \right)\) là đường phân giác của tam giác đó. Khi đó:

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DC}}{{DB}}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{BC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DC}}{{BC}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\) trong hình vẽ dưới đây: Tìm \(x\) trong hình vẽ dưới đây:  (ảnh 1)

\(x = 62\;{\rm{cm}}.\)

\(x = 72\;{\rm{cm}}.\)

\(x = 70\;{\rm{cm}}.\)

\(x = 60\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(E\) là một điểm thuộc cạnh \(BC\) thỏa mãn \(\frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\) Khi đó:

\(AE\) là đường phân giác của \(\Delta ABC.\)

\(AE\) là đường trung trực của \(\Delta ABC.\)

\(AE\) là đường cao của \(\Delta ABC.\)

\(AE\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABC.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 4\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\;AC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{2}{3}.\) Khi đó:

\(\widehat {DAC} = 60^\circ .\)

\(\widehat {DAC} = 40^\circ .\)

\(\widehat {DAC} = 50^\circ .\)

\(\widehat {DAC} = 45^\circ .\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 10\;{\rm{cm}},\;AC = 16\;{\rm{cm}}.\) Đường phân giác của góc \(A\) cắt \(BC\) tại \(D.\) Biết rằng \(BD = 8\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính độ dài cạnh \(BC.\)

\(BC = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(BC = 20,4\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(BC = 20,8\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(BC = 20,6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta OEF\) có \(OM\;\left( {M \in EF} \right)\) là tia phân giác của tam giác. Biết rằng: \(\frac{{OE}}{{OF}} = \frac{4}{3}.\) Khi đó:

\(EM = \frac{4}{3}MF.\)

\(EM = \frac{3}{7}MF.\)

\(EM = \frac{3}{4}MF.\)

Cả A, B, C đều sai.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC.\) Tia phân giác góc \(A\) và tia phân giác góc \(B\) của \(\Delta ABC\) cắt nhau tại \(D.\) Gọi \(E\) là giao điểm của \(CD\) và \(AB.\) Khi đó:

\(\frac{{EA}}{{BE}} = \frac{{BC}}{{AC}}.\)

\(\frac{{EA}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\)

\(\frac{{EA}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

\(\frac{{EA}}{{BE}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AE\;\left( {E \in BC} \right)\) là đường phân giác của tam giác. Gọi \(I\) là điểm nằm trên cạnh \(AB\) sao cho \(\frac{{AI}}{{BI}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\) Gọi \(D\) là giao điểm của \(AE\) và \(CI.\) Khi đó:

\(\widehat {ABD} = \frac{2}{3}\widehat {DBC}.\)

\(\widehat {ABD} = \frac{4}{5}\widehat {DBC}.\)

\(\widehat {ABD} = \frac{3}{4}\widehat {DBC}.\)

\(\widehat {ABD} = \widehat {DBC}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(AD = 10\;{\rm{cm}},\;DC = 8\;{\rm{cm}}.\) Tia phân giác \(\widehat {ABC}\) cắt \(AC\) tại \(E.\) Tính tỉ số \(\frac{{EC}}{{AE}}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{3}{5}.\)

\(\frac{4}{5}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ:

Cho hình vẽ: (ảnh 1)

\(\widehat {BAC} = 3\widehat {DAC}.\)

\(\widehat {BAC} = 2\widehat {DAC}.\)

\(\widehat {BAC} = \frac{5}{2}\widehat {DAC}.\)

\(\widehat {BAC} = \frac{3}{2}\widehat {DAC}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d)

Cho \(\Delta ABC\) có các đường phân giác \(AD,\;BE,\;CF\;\left( {D \in BC,\;E \in AC,\;F \in AB} \right).\)

         a) \(\frac{{IA}}{{ID}} = \frac{{BD}}{{BA}}.\)

         b) \(\frac{{AD}}{{ID}} = \frac{{AB + BD}}{{BD}}.\)

         c) \(\frac{{AD}}{{ID}} = \frac{{CA + CD}}{{CD}}.\)

         d) \(\frac{{DI}}{{DA}} = \frac{{AC}}{{AB + BC + CA}}.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(B.\) Kẻ các đường phân giác \(AM\;\left( {M \in BC} \right),\;CN\;\left( {N \in AB} \right).\)

         a) \(\frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\)

         b) \(\frac{{BN}}{{AN}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\)

         c) \(MN\;{\rm{//}}\;AC.\)

         d) Tứ giác \(MNAC\) là hình thang cân.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A.\) Kẻ \(BE\;\left( {E \in AC} \right)\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) và \(AH \bot BC\;\left( {H \in BC} \right).\) Goi \(I\) là giao điểm của \(AH\) và \(BE.\)

         a) \(AI > AE.\)

         b) \(\frac{{AB}}{{IA}} = \frac{{BH}}{{HI}}.\)

         c) \(\frac{{BH}}{{IH}} = \frac{{BC}}{{EC}}.\)

         d) \(EC = 3IH.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A.\) Kẻ \(BE\;\left( {E \in AC} \right)\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) và \(AH \bot BC\;\left( {H \in BC} \right).\) Goi \(I\) là giao điểm của \(AH\) và \(BE.\)

         a) \(\frac{{FA}}{{FC}} = \frac{{BA}}{{BC}}.\)

         b) \(\frac{{EB}}{{ED}} = \frac{{FA}}{{FC}}.\)

         c) \(\frac{{OD}}{{ED}} > \frac{{OC}}{{FC}}.\)

         d) \(EF\;{\rm{//}}\;AB\;{\rm{//}}\;CD.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhà bạn Minh ở vị trí \(M,\) nhà bạn Dũng ở vị trí \(B\) (như hình vẽ), biết rằng tứ giác \(ABCD\) là hình vuông và \(M\) là trung điểm của \(CD.\) Hai bạn đi xe đạp với cùng một vận tốc trên con đường \(BM\) để đi đến điểm \(E.\) Bạn Minh xuất phát lúc \(13\) giờ và hai bạn gặp nhau lúc \(13\) giờ \(30\) phút tại điểm \(E.\)

a) \(\frac{{CM}}{{CB}} = \frac{1}{2}.\)  b) \(BE = 2EM.\)  c) Thời gian bạn Dũng đi gấp hai lần thời gian bạn Minh đi khi hai bạn gặp nhau tại điểm \(E.\) (ảnh 1)

a)\(\frac{{CM}}{{CB}} = \frac{1}{2}.\)

b)\(BE = 2EM.\)

c) Thời gian bạn Dũng đi gấp hai lần thời gian bạn Minh đi khi hai bạn gặp nhau tại điểm \(E.\)

d)Bạn Dũng cần xuất phát lúc \(12\) giờ thì hai bạn gặp nhau tại điểm \(E\) lúc \(13\) giờ \(30\) phút.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 5\;{\rm{cm}},\;AC = 6\;{\rm{cm}},\;BC = 8\;{\rm{cm}}.\) Tia phân giác góc \(B\) cắt \(AC\) tại \(E.\) Độ dài đoạn thẳng \(AE\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm?}}\) (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = AC = 12\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt đường cao \(AH\;\left( {H \in BC} \right)\) của \(\Delta ABC\) tại \(I.\) Biết rằng \(\frac{{AI}}{{AH}} = \frac{3}{5}.\) Tính chu vi \(\Delta ABC.\) (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có chu vi bằng \(148\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Đường phân giác góc \(A\) cắt \(BC\) tại \(D\) sao cho \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{2}{5}.\) Đường phân giác góc \(C\) cắt \(AB\) tại \(E\) sao cho \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{5}{9}.\) Độ dài cạnh \(BC\) bằng bao nhiêu

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat B = 50^\circ \) và \(I\) là trung điểm của \(BC.\) Tia phân giác của góc \(AIB\) và tia phân giác góc \(AIC\) cắt các cạnh \(AB,\;AC\) lần lượt tại \(M,\;N.\) Số đo \(\widehat {AMN}\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 4\;{\rm{cm}},\;AC = 6\;{\rm{cm}}\) và đường phân giác \(AD\;\left( {D \in BC} \right).\) Qua \(D\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(E.\) Khi đó, \(AC = ...AE.\) Tìm số thích hợp để điền vào “…”.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack