2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 15: Định lí Thales trong tam giác (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 15: Định lí Thales trong tam giác (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Biết rằng tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) là \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{5}\) và \(AB = 15\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính độ dài đoạn thẳng \(CD.\)

\(CD = 25\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(CD = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(CD = 10\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(CD = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \(AB = 1\;{\rm{dm}}{\rm{,}}\;IK = 2\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính tỉ số \(\frac{{IK}}{{AB}}.\)

\(2.\)

\(\frac{1}{2}\)

\(5.\)

\(\frac{1}{5}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(AB = 8\;{\rm{cm}}.\) Lấy điểm \(C\) thuộc tia đối của tia \(BA\) sao cho \(BC = 4\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = 2.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{2}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{2}{3}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng \({A_1}{B_1}\) và \({C_1}{D_1}\) nếu:

\(\frac{{AB}}{{{C_1}{D_1}}} = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{CD}}.\)

\(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{C_1}{D_1}}}.\)

\(\frac{{CD}}{{{A_1}{B_1}}} = \frac{{AB}}{{{C_1}{D_1}}}.\)

\(\frac{{{A_1}{B_1}}}{{{C_1}{D_1}}} = \frac{{CD}}{{AB}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ:

Cho hình vẽ:  Biết rằng \(EF\;{\rm{//}}\;MN,\;MD = 20\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\;ND = 25\;{\rm{cm}},\;NF = 50\;{\rm{cm}}.\) Khi đó: (ảnh 1)

Biết rằng \(EF\;{\rm{//}}\;MN,\;MD = 20\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\;ND = 25\;{\rm{cm}},\;NF = 50\;{\rm{cm}}.\) Khi đó:

\(ME = 25\;{\rm{cm}}.\)

\(ME = 50\;{\rm{cm}}.\)

\(ME = 40\;{\rm{cm}}.\)

\(ME = 30\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta DEF\) có \(DE = 28\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\;DF = 35\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Lấy điểm \(M\) thuộc cạnh \(DE\) sao cho \(DM = 16\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Qua \(M\) vẽ đường thẳng song song với \(EF\) cắt \(DF\) tại \(N\) thì:

\(DN = 25\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(DN = 10\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(DN = 15\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(DN = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC.\) Lấy điểm \(D\) thuộc cạnh \(AB,\) điểm \(E\) thuộc cạnh \(AC.\) Để \(DE\;{\rm{//}}\;BC\) thì:

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AB}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AE}}.\)

Cả A, B, C đúng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) và điểm \(D\) trên cạnh \(AB\) sao cho \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{3}{4}.\) Qua \(D\) kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AC\) tại \(E.\) Khi đó:

\(\frac{{EC}}{{AE}} = \frac{1}{4}.\)

\(\frac{{EC}}{{AE}} = \frac{1}{2}.\)

\(\frac{{EC}}{{AE}} = \frac{2}{3}.\)

\(\frac{{EC}}{{AE}} = \frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(BC = 15\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(M\) sao cho \(BM = 12\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(N\) sao cho \(\frac{{AN}}{{NC}} = 4.\) Khi đó:

\(\widehat B = \frac{3}{4}\widehat {NMC.}\)

\(\widehat B = \frac{3}{2}\widehat {NMC.}\)

\(\widehat B = \widehat {NMC.}\)

\(\widehat B = \frac{2}{3}\widehat {NMC.}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đoạn thẳng \(EF = 12\;{\rm{cm}},\;GH = 6\;{\rm{cm}},\;IK = 10\;{\rm{cm}},\;MN = x\;{\rm{cm}}.\) Để hai đoạn thẳng \(EF\) và \(GH\) tỉ lệ với hai đoạn thẳng \(IK\) và \(MN\) thì:

\(x = 15\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(x = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(x = 2,5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(x = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Cho hình vẽ:

a) \(EF\;{\rm{//}}\;AC.\)  b) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\)  c) \(AB = 10\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)  d) Diện tích tam giác \(ABC\) là \(54\;{{\rm{m}}^2}.\) (ảnh 1)

a) \(EF\;{\rm{//}}\;AC.\)

b) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\)

c) \(AB = 10\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)

d) Diện tích tam giác \(ABC\) là \(54\;{{\rm{m}}^2}.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC.\) Lấy điểm \(D\) bất kì trên cạnh \(BC.\) Qua \(D\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(F.\) Qua \(D\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E.\)

a) Tứ giác \(AEDF\) là hình bình hành.

b) \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{BC}}.\)

c) \(\frac{{ED}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{BC}}.\)

d) \(\frac{{DF}}{{AB}} + \frac{{ED}}{{AC}} = 2.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ:

         a) \(BC\;{\rm{//}}\;DE.\)           b) Tam giác \(ADE\) đều.           c) \(AI = \frac{1}{3}AF.\)           d) Diện tích tam giác \(ABC\) gấp bốn lần diện tích tam giác \(ADE.\) (ảnh 1)

         a) \(BC\;{\rm{//}}\;DE.\)

         b) Tam giác \(ADE\) đều.

         c) \(AI = \frac{1}{3}AF.\)

         d) Diện tích tam giác \(ABC\) gấp bốn lần diện tích tam giác \(ADE.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang \(ABCD\;\left( {AB\;{\rm{//}}\;CD,\;AB < CD} \right).\) Gọi \(M\) là điểm thuộc cạnh \(AD\) sao cho \(\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{1}{3}.\) Gọi \(I\) là điểm thuộc cạnh \(AC\) sao cho \(\frac{{AI}}{{IC}} = \frac{1}{2}.\) Gọi \(N\) là giao điểm của đường thẳng \(MI\) và cạnh \(BC.\)

         a) \(\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{{AI}}{{AC}}.\)

         b) \(MN\;{\rm{//}}\;CD\;{\rm{//}}\;AB.\)

         c) \(\frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{CI}}{{CA}}.\)

         d) \(\frac{{AM}}{{AD}} + \frac{{CN}}{{CB}} < 1.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD.\) Gọi \(P,\;Q\) theo thứ tự là giao điểm của \(AN,\;CM\) với đường chéo \(BD.\)

         a) Tứ giác \(AMCN\) là hình bình hành.

         b) \(\frac{{BM}}{{MA}} = \frac{{BQ}}{{QP}}.\)

         c) \(P\) là trung điểm của \(DQ.\)

         d) \(DP = \frac{1}{4}BD.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Cho tam giác \(ABC\)\(AC = 10\;{\rm{cm}}\)và điểm \(M\) là trung điểm của \(BC.\) Lấy điểm \(E\) thuộc \(AM\) sao cho \(EM = \frac{1}{3}EA.\) Tia \(BE\) cắt \(AC\) tại \(N.\)Tính độ dài đoạn thẳng \(AN.\) (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AC = 22\,\;{\rm{cm}}\) và điểm \(D\) là thuộc cạnh \(BC\) sao cho \(\frac{{BD}}{{CD}} = 3,\) điểm \(E\) thuộc cạnh \(AD\) sao cho \(AE = \frac{1}{3}AD.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(AC.\) Độ dài đoạn thẳng \(AK\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm?}}\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC = 18\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)  Gọi \(D\) là trung điểm của \(BC\) và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC.\) Qua \(G\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(M.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(MD.\) (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo khoảng cách giữa hai vị trí \(E\) và \(B\) ở hai bên bờ sông, người ta tiến hành chọn các vị trí \(A,\;F,\;C\) cùng nằm trên một bên bờ sông sao cho ba điểm \(C,\;E,\;B\) thẳng hàng, ba điểm \(A,\;F,\;C\) thẳng hàng và \(EF\;{\rm{//}}\;AB.\)  Người ta đo được \(AF = 80\;{\rm{m}},\;FC = 40\;{\rm{m}},\;CE = 60\;{\rm{m}}.\) Khoảng cách giữa hai vị trí \(E\) và \(B\) bằng bao nhiêu mét?

Khoảng cách giữa hai vị trí \(E\) và \(B\) bằng bao nhiêu mét? (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC.\) Kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt các cạnh \(AB,\;AC\) lần lượt tại \(H,\;K.\) Biết rằng \(\frac{{AH}}{{AB}} = \frac{1}{4}\) và \(AK + AC = 20\;{\rm{cm}}.\) Hỏi độ dài đoạn thẳng \(AK\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm?}}\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack