20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 14. Hình thoi và hình vuông (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

Hình \(1.\)
Hình \(2.\)
Hình \(3.\)
Hình \(4.\)
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

Hình \(1.\)
Hình \(2.\)
Hình \(3.\)
Hình \(4.\)
Cho tứ giác \(HEMF\) như hình vẽ:

Chọn câu sai:
\(FE \bot HM\) tại \(G.\)
\(EF\) là tia phân giác của \(\widehat {HEM}.\)
\(FE = HM.\)
\(G\) là trung điểm của \(FE.\)
Cho hình tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = 90^\circ ,\;AB = BC,\;BD = 6\;{\rm{cm}}.\) Khi đó:
\(AC = 3\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(AC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(AC = 8\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(AC = 9\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Cho hình vuông \(ABCD,\) khi đó:
\(\widehat {ABC} = 80^\circ .\)
\(AC > BD.\)
\(\widehat {CAB} = 45^\circ .\)
\(BD > AC.\)
Chọn đáp án sai:
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi.
Cho hình thoi\(ABCD.\) Nếu \(\widehat A = 90^\circ \) thì:
\(AC = \frac{1}{2}BD.\)
\(AC = \frac{3}{4}BD.\)
\(AC = \frac{4}{3}BD.\)
\(AC = BD.\)
Chọn câu sai:
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai cạnh bằng nhau là hình vuông.
Cho hình thoi \(ABCD\) có hai đường chéo cắt nhau tại \[O.\] Biết rằng diện tích hình thoi bằng \(40\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Diện tích tam giác \(AOB\) bằng:
\(20\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(10\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(30\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(25\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(AB = AD.\) Khi đó:
\(\widehat {ABC} = 3\widehat {ABD}.\)
\(\widehat {ABC} = 2\widehat {ABD}.\)
\(\widehat {ABC} = \frac{3}{2}\widehat {ABD}.\)
\(\widehat {ABC} = \frac{4}{3}\widehat {ABD}.\)
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))
Cho tứ giác \(ABCD\) như hình vẽ:

Biết rằng \(AB = 4\;{\rm{cm,}}\;\widehat {BAD} = 130^\circ .\)
a)Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi.
b)\(BC = 4\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
c)\(\widehat {ADB} = 40^\circ .\)
d) Để tứ giác \(ABCD\) là hình vuông thì cần thêm điều kiện \(\widehat {ACD} = 45^\circ .\)
Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AB = CD,\;AB\;{\rm{//}}\;CD,\;AB = 2AD.\) Gọi \(E,\;F\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\;DC.\)
a)Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi.
b)\(AE = AD.\)
c)Tứ giác \(AEFD\) là hình thoi.
d)Điều kiện để tứ giác \(AEFD\) là hình vuông là \(\widehat B = 90^\circ .\)
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\) Gọi \(H\) là hình chiếu của \(M\) trên \(AB.\) Lấy điểm \(D\) đối xứng với \(M\) qua \(H.\)
a)\(AM = BM = MC.\)
b)\(H\) là trung điểm của \(AB.\)
c)\(\widehat {DAB} > \widehat {BAM}.\)
d)Để tứ giác \(AMBD\) là hình vuông thì tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A.\)
Cho tam giác \(ABO\) vuông tại \(O.\) Trên tia đối của tia \(OB\) lấy điểm \(D\) sao cho \(OB = OD.\) Lấy điểm \(C\) đối xứng với điểm \(A\) qua \(O.\) Biết rằng chu vi tứ giác \(ABCD\) bằng \[40\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\]
a)Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi.
b)\(AB = 8\;{\rm{cm}}.\)
c)\(\widehat {DAB} = 3\widehat {ACB}.\)
d)Điều kiện để tam giác \(ABC\) đều là\(\widehat {DAB} = 120^\circ .\)
Cho tam giác \(AOB\) vuông tại \(O\) có \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {AOB}.\) Kẻ \(CK \bot OB\) tại \(K\) và \(CH \bot OA\) tại \(H.\)
a)\(\widehat {HCK} = 90^\circ .\)
b)Tứ giác \(HCKO\) là hình vuông.
c)\(\widehat {OCK} = 40^\circ .\)
d)\(\widehat A = \widehat {KCB}.\)
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)
Cho tứ giác \(ABCD\) như hình vẽ:

Khi đó, \(DA = ...DC.\) Số thích hợp để điền vào “…” là bao nhiêu?
Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Gọi \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(BC,\;AD.\) Biết rằng \(AM \bot MD,\;AM = 6\;{\rm{cm}},\) khi đó độ dài đoạn thẳng \(BN\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm}}?\)
Cho tam giác \(ABD\) cân tại \(A.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(BD.\) Gọi \(C\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(M.\) Biết rằng chu vi tam giác \(BCD\) bằng \(30\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính chu vi tam giác \(BAD.\) (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)).
Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A.\) Trên cạnh \(BC\) lấy hai điểm \(D,\;E\) sao cho \(BD = DE = EC.\) Lấy các điểm \(F,\;G\) lần lượt thuộc cạnh \(AC,\;AB\) sao cho \(FE,\;GD\) cùng vuông góc với \(BC.\) Hỏi \(\widehat {DGE}\) có số đo bằng bao nhiêu độ?
Cho hình vuông \(ABCD.\) Trên các cạnh \(AB,\;BC,\;CD,\;DA\) lần lượt lấy các điểm \(E,\;F,\;G,\;H\) sao cho \(AE = BF = CG = HD.\) Khi đó, \(\widehat {HEG}\) bằng bao nhiêu độ?

