10 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?
Hình \(1.\)
Hình \(2.\)
Hình \(3.\)
Hình \(4.\)
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?
Hình \(1.\)
Hình \(2.\)
Hình \(3.\)
Hình \(4.\)
Cho tứ giác \(HEMF\) như hình vẽ:
Chọn câu sai:
\(FE \bot HM\) tại \(G.\)
\(EF\) là tia phân giác của \(\widehat {HEM}.\)
\(FE = HM.\)
\(G\) là trung điểm của \(FE.\)
Cho hình tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = 90^\circ ,\;AB = BC,\;BD = 6\;{\rm{cm}}.\) Khi đó:
\(AC = 3\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(AC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(AC = 8\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(AC = 9\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Cho hình vuông \(ABCD,\) khi đó:
\(\widehat {ABC} = 80^\circ .\)
\(AC > BD.\)
\(\widehat {CAB} = 45^\circ .\)
\(BD > AC.\)
Chọn đáp án sai:
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi.
Cho hình thoi\(ABCD.\) Nếu \(\widehat A = 90^\circ \) thì:
\(AC = \frac{1}{2}BD.\)
\(AC = \frac{3}{4}BD.\)
\(AC = \frac{4}{3}BD.\)
\(AC = BD.\)
Chọn câu sai:
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai cạnh bằng nhau là hình vuông.
Cho hình thoi \(ABCD\) có hai đường chéo cắt nhau tại \[O.\] Biết rằng diện tích hình thoi bằng \(40\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Diện tích tam giác \(AOB\) bằng:
\(20\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(10\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(30\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(25\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(AB = AD.\) Khi đó:
\(\widehat {ABC} = 3\widehat {ABD}.\)
\(\widehat {ABC} = 2\widehat {ABD}.\)
\(\widehat {ABC} = \frac{3}{2}\widehat {ABD}.\)
\(\widehat {ABC} = \frac{4}{3}\widehat {ABD}.\)