2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 13. Hình chữ nhật (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 13. Hình chữ nhật (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

 ((Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Trong các hình dưới đây, có hình nào là hình chữ nhật?

Trong các hình dưới đây, có hình nào là hình chữ nhật? (ảnh 1)

Hình \(1.\)

Hình \(2.\)

Hình \(3.\)

Hình \(4.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình chữ nhật:           

Hai đường chéo vuông góc với nhau.

Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Cả A và B đều đúng.

Cả A và B đều sai.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tam giác vuông:           

Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng cạnh huyền.

Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một phần ba cạnh huyền.

Trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng hai lần cạnh huyền.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD\)\(BD = 7\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Khi đó:           

\(AC = 3,5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(AC = 14\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(AC = 7\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(AC = 9\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\)\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D,\;CB = 5\;{\rm{cm}}.\) Khi đó:           

\(AD = 4\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(AD = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(AD = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(AD = 10\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng:          

Hình thang có hai góc vuông là hình chữ nhật.

Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD.\)Nếu \(\widehat A = 90^\circ \) thì:           

\(AC = \frac{1}{2}BD.\)

\(AC = \frac{3}{4}BD.\)

\(AC = \frac{4}{3}BD.\)

\(AC = BD.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai:          

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.

Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có hai đường chéo cắt nhau tại \[O.\] Khi đó:           

\(\widehat {OAB} = \widehat {OBA}.\)

\(\widehat {OAB} = 2\widehat {OBA}.\)

\(\widehat {OAB} = \frac{1}{2}\widehat {OBA}.\)

\(\widehat {OAB} = \frac{1}{3}\widehat {OBA}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\)\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = 90^\circ \) và chu vi bằng \(30\;{\rm{cm}}.\) Khi đó, tổng độ dài hai cạnh \(AB\)\(AD\) bằng:          

\(18\;{\rm{cm}}.\)

\(24\;{\rm{cm}}.\)

\(25\;{\rm{cm}}.\)

\(15\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có hai đường chéo cắt nhau tại \(O.\) Kẻ \(OH \bot CD\) tại \(H.\)Biết rằng \(\widehat {DAO} = 2\widehat {OAB}.\)

          a)\(AC = BD.\)

          b)\(\widehat {OAB} = 40^\circ .\)

          c)\(HC = \frac{1}{3}DC.\)

          d)Tam giác \(AOD\) là tam giác đều.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Gọi \(E\) là điểm thuộc tia \(DC\) sao cho \(C\) là trung điểm của \(DE.\)

          a)\(AB = CE.\)

          b) Tứ giác \(ABEC\) là hình bình hành.

          c)Tam giác \(BED\) cân tại \(E.\)

          d)Điều kiện để tam giác \(BED\) là tam giác đều là \(\widehat {ACD} = 60^\circ .\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) hai đường chéo cắt nhau tại \(O.\) Gọi \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\;BC.\)

          a)\(\widehat {OMB} = \widehat {ONB} = 90^\circ .\)

          b)Tứ giác \(OMBN\) là hình chữ nhật.

          c)\(MN = \frac{1}{3}AC.\)

          d)\(MN\,{\rm{//}}\,AC.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\)\(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(AC,\;AB.\) Gọi \(G\) là giao điểm của \(BM\)\(CN.\) Trên tia đối của \(GB,\;GC\) lần lượt lấy các điểm \(D,\;E\) sao cho \(GD = GB,\;GE = GC.\)

          a)\(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC.\)

          b)\(\Delta BMC = \Delta BCN.\)

          c)\(BD = CE.\)

          d)\(\widehat {EBC} = 90^\circ .\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có đường cao \(AH.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC,\) lấy điểm \(N\) sao cho \(M\) là trung điểm của \(HN.\)Biết rằng diện tích \(\Delta AHC\) bằng \(20\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)

          a)\(HM = \frac{1}{3}AC.\)

          b)Tứ giác \(AHCN\) là hình chữ nhật.

          c)\(\widehat {ANC} = 90^\circ .\)

          d)Diện tích \(\Delta ANC\) bằng \(30\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Cho tứ giác \(ABCD\)\(AB\,{\rm{//}}\,CD,\;AB = CD.\) Để tứ giác \(ABCD\) là hình bình chữ nhật thì \(AC = ...BD.\) Số thích hợp để điền vào “…” là bao nhiêu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác An có một khu vườn, bác chia khu vườn thành hai phần như hình vẽ:

bbb (ảnh 1)

Phần màu nâu dùng để trồng rau có diện tích là \(30\;{{\rm{m}}^2}.\) Phần màu xanh dùng để trồng cây ăn quả.

Biết rằng \(AD = 4\;{\rm{m}},\;BC = 10\;{\rm{m}}.\) Hỏi độ dài \(AB\) bằng bao nhiêu mét?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có chu vi bằng \(14\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Biết rằng chu vi tam giác \(ACD\) bằng \(12\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính độ dài đường chéo \(BD.\) (Đơn vị: cm).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\) Biết rằng chu vi tam giác \(ABC\) bằng \(24\;{\rm{cm}}\)\(AB:AC:BC = 3:4:5.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(AM.\) (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác\(ABC\) có đường cao \(AH.\) Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC,\;E\) là điểm đối xứng với \(H\) qua \(I.\) Gọi \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(HC,\;CE.\) Gọi \(G,\;K\) lần lượt là giao điểm của các đường thẳng \(AM,\;AN\) với \(HE.\) Biết rằng \(AC = 12\;{\rm{cm,}}\) độ dài  đoạn thẳng \(GK\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm?}}\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack