2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 12. Hình bình hành (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 12. Hình bình hành (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 811 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

 (Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành? (ảnh 1)

Hình \(1.\)

Hình \(2.\)

Hình \(3.\)

Hình \(4.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình bình hành:           

Hai đường chéo vuông góc với nhau.

Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Hai đường chéo bằng nhau.

Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai:

Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.

Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\)\(\widehat {BAD} = 70^\circ .\) Khi đó:           

\(\widehat {BCD} = 60^\circ .\)

\(\widehat {BCD} = 65^\circ .\)

\(\widehat {BCD} = 70^\circ .\)

\(\widehat {BCD} = 75^\circ .\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\)\(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết rằng \(AC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính độ dài đoạn thẳng \(OA.\)          

\(OA = 3\;{\rm{cm}}.\)

\(OA = 4\;{\rm{cm}}.\)

\(OA = 2,5\;{\rm{cm}}.\)

\(OA = 1,5\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có: \(\widehat A = \widehat C,\;\widehat B = \widehat D,\;AB = 3\;{\rm{cm,}}\;AD = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Khi đó:          

\(\frac{{DC}}{{BC}} = \frac{3}{4}.\)

\(\frac{{DC}}{{BC}} = \frac{3}{5}.\)

\(\frac{{DC}}{{BC}} = \frac{3}{4}.\)

\(\frac{{DC}}{{BC}} = \frac{3}{4}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mắt lưới của một lưới bóng chuyền có dạng hình tứ giác có các cạnh đối song song. Biết rằng tổng độ dài của hai cạnh kề của một mắt lưới đó bằng \(9\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Chu vi của một mắt lưới là:   

Chu vi của một mắt lưới là:    (ảnh 1)

\(18\;{\rm{cm}}.\)

\(24\;{\rm{cm}}.\)

\(25\;{\rm{cm}}.\)

\(15\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng:          

Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành.

Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.

Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo cắt nhau tại \[I.\] Nếu \(I\) vừa là trung điểm của \(AC\) và của \(BD\) thì:          

\(\widehat {BAD} = \widehat {BCD}.\)

\(\widehat {BAD} = 2\widehat {BCD}.\)

\(2\widehat {BAD} = \widehat {BCD}.\)

\(\widehat {BAD} = 3\widehat {BCD}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) như hình vẽ:

vvvvvvv (ảnh 1)

Biết rằng \(AD = 2\;{\rm{cm}}.\) Khi đó:           

\(BC = 3\;{\rm{cm}}.\)

\(BC = 1,5\;{\rm{cm}}.\)

\(BC = 1\;{\rm{cm}}.\)

\(BC = 2\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Cho tứ giác \(ABCD\) như hình vẽ:

bbbbb (ảnh 1)

Biết rằng: \(AD - AB = 2\;{\rm{cm}},\;CD = \frac{3}{4}BC\)

          a)\(\widehat D = 60^\circ .\)

          b)Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.

          c)Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo trong tứ giác \(ABCD\) thì \(O\) là trung điểm của \(BD.\)

          d)\(AD = 6\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD.\) Gọi \(H,\;K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A,\;C\) trên \(BD.\)

          a)\(\widehat {ADB} = \widehat {DBC}.\)

          b)\(\Delta DHA = \Delta BKC.\)

          c)Tứ giác \(AKCH\) là hình bình hành.

          d)\(\widehat {KAB} > \widehat {HCD}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\)\(AB\,{\rm{//}}\,CD,\;AB = CD,\;\widehat A - \widehat B = 50^\circ .\)

          a)Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.

          b)\(\widehat A + \widehat B = 190^\circ .\)

          c)\(\widehat C = 110^\circ .\)

          d)\(\widehat D = 70^\circ .\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\;AC.\) Lấy điểm \(P\) sao cho \(N\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MP.\)

          a)\(\Delta ANM = \Delta CNP.\)

          b)\(BM = CP.\)

          c)Tứ giác \(BMPC\) là hình bình hành.

          d)\(NP = \frac{1}{3}BC.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành\(ABCD\) có hai đường chéo cắt nhau tại \(O.\) Gọi \(M,\;N\) lần lượt là trung điểm của \(OB,\;OD.\)

          a)\(OM = ON.\)

          b)Tứ giác \(AMCN\) là hình bình hành.

          c)\(AN > MC.\)

          d)\(\widehat {DAN} = \widehat {MCB}.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Cho tứ giác \(ABCD\) \(\widehat {BAC} = \widehat {ACD}.\) Để tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành thì \(AB = ...CD.\)

Tìm số thích hợp để điền vào “…”.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo khoảng cách giữa hai vị trí \(A,\;B\) ở hai phía của một tòa nhà mà không thể đo được trực tiếp, người ta làm như sau: Chọn các vị trí \(O,\;C,\;D\) sao cho \(O\) không thuộc đường thẳng \(AB\) và khoảng cách \(CD\) là đo được và \(O\) là trung điểm của \(AC\)\(BD.\) Người ta đo được \(CD = 150\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Độ dài \(AB\) bằng bao nhiêu \({\rm{m?}}\)

,,,,,,, (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành\(ABCD\) có chu vi bằng \(30\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Biết rằng chu vi tam giác \(ABD\) bằng \(27\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính độ dài đường chéo \(BD.\) (Đơn vị: cm).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = AC = 1,5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Từ điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC,\) kẻ \(MD\) song song với \(AC\)\(ME\) song song với \(AB\) (\(D,\;E\) lần lượt thuộc cạnh \(AB,\;AC\)). Chu vi tứ giác \(ADME\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm}}?\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích hình bình hành \(ABCD\) có đường chéo \(AC\) vuông góc với cạnh \(AD.\) Biết rằng \(AC = 12\;{\rm{cm,}}\;AD = 9\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) (Đơn vị: \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack