2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo. Ôn tập chương I (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo. Ôn tập chương I (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

(Gồm 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn, yêu cầu chọn phương án đúng nhất)

Tích \(\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right)\) có kết quả bằng

\(4{x^2} - 9.\)

\(2{x^2} - 3.\)

\(4{x^2} + 9.\)

\(4{x^2} + 12x + 9.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống: \({\left( {\frac{1}{2}x - y} \right)^2} = \frac{1}{4}{x^2} - ...... + {y^2}\).

\(2xy.\)

\(xy.\)

\( - 2xy.\)

\(\frac{1}{2}xy.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \({\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2}\) được kết quả là

\(4ab.\)

\( - 4ab.\)

\(0.\)

\(2{b^2}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của đa thức \({x^2} + 2xy + {y^2}\) tại \(x = 9,y = 1\) là

\(122.\)

\(144.\)

\(120.\)

\(100.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(2x\left( {3x - 1} \right) - 3x\left( {2x - 3} \right) = 11\). Kết quả của \(x\) bằng:

\( - \frac{{11}}{7}.\)

\(\frac{7}{{11}}.\)

\(1.\)

\(\frac{{11}}{7}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang có đáy lớn gấp đôi đảy nhỏ, đáy nhỏ lớn hơn chiều cao 2 đơn vị. Biểu thức biểu diễn diện tích hình thang đó là

\(S = 3{x^2} - 6x.\)

\(S = \frac{{3{x^2} - 6x}}{2}.\)

\(S = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{2}.\)

\[S = \frac{{{x^2} - 2x - 4}}{2}.\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp phân thức sau cặp phân thức nào bằng nhau?

\(\frac{{{x^2} - 2}}{{5\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{{x - 2}}{5}\).

\(\frac{{7{y^2}}}{5}\) và \(\frac{{3x{y^2}}}{{2x}}.\)

\(\frac{{2x\left( {x - 5} \right)}}{{3\left( {5 - x} \right)}}\) và \(\frac{{2x}}{3}.\)

\(\frac{{x + 3}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{4x - 1}}{{3{x^2}y}} - \frac{{7x - 1}}{{3{x^2}y}}\) là

\(\frac{{ - 1}}{{xy}}.\)

\(\frac{1}{{xy}}.\)

\(\frac{{ - 3x - 2}}{{3{x^2}y}}.\)

\(\frac{1}{{{x^2}y}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương của phép chia \(\frac{{3{x^4}}}{{25{y^5}}}:\frac{{6{x^2}}}{{5{y^4}}}\) là

\(\frac{{{y^2}}}{{10x}}.\)

\(\frac{{2{x^2}}}{{5y}}.\)

\(\frac{{{x^2}}}{{10y}}.\)

\(\frac{{3{x^2}}}{{5y}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{2x\left( {x - 3} \right)}}\) tại \(x = 4\) là

\( - \frac{9}{8}.\)

\(\frac{9}{8}.\)

\( - \frac{1}{8}.\)

\(\frac{1}{8}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 ý khẳng định, yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định)

Một bức tường hình thang có cửa số hình tròn với các kích thước như hình dưới đây. (Đơn vị: mét, lấy \(\pi  = 3,14\))

         a) Diện tích toàn bộ bức tường là \(\frac{{3a.h}}{2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).           b) Diện tích phần cửa kính hình tròn là \(2\pi {r^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).           c) Biểu thức biểu thị diện tích bức tường không tính phần cửa sổ là \(S = \frac{{3a.h}}{2} - 2\pi {r^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).           d) Khi \(a = 2{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right){\rm{, }}h = 3{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right){\rm{, }}r = 0,5{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) thì diện tích bức tường hình thang lớn hơn \({\rm{7 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\) (ảnh 1)

         a) Diện tích toàn bộ bức tường là \(\frac{{3a.h}}{2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         b) Diện tích phần cửa kính hình tròn là \(2\pi {r^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         c) Biểu thức biểu thị diện tích bức tường không tính phần cửa sổ là \(S = \frac{{3a.h}}{2} - 2\pi {r^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         d) Khi \(a = 2{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right){\rm{, }}h = 3{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right){\rm{, }}r = 0,5{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) thì diện tích bức tường hình thang lớn hơn \({\rm{7 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(A = 7x{y^2} + 4{y^2} - 7x{y^2} + 3 - 4y - 2\)

         a) Đa thức thu gọn của đa thức \(A\) là \(A = 4{y^2} - 4y + 1\).

         b) Bậc của đa thức \(A\) là bậc 3.

         c) Giá trị của đa thức \(A\) không phụ thuộc vào biến \(x.\)

         d) Giá trị của đa thức \(A\) tại \(y =  - 1\) là 1.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng một hình vuông, biết chu vi hình vuông là \(20{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) sau đó được mở rộng bên phải thêm \(y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right),\) phía dưới thêm \(8x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) nên mảnh vườn trở thành một hình chữ nhật (hình minh họa bên dưới).

         a) Chiều rộng của khu vườn sau khi được mở rộng là \(y + 5{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).           b) Chiều dài của khu vườn sau khi được mở rộng là \(8x + 5{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).           c) Biểu thức biểu diễn diện tích của khu vườn sau khi mở rộng là \(8xy + 5y + 40x + 25{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)           d) Diện tích của mảnh vườn sau khi được mở rộng có diện tích lớn hơn \(90{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\) khi           \(x = 1;y = 2.\) (ảnh 1)

         a) Chiều rộng của khu vườn sau khi được mở rộng là \(y + 5{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).

         b) Chiều dài của khu vườn sau khi được mở rộng là \(8x + 5{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).

         c) Biểu thức biểu diễn diện tích của khu vườn sau khi mở rộng là \(8xy + 5y + 40x + 25{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

         d) Diện tích của mảnh vườn sau khi được mở rộng có diện tích lớn hơn \(90{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\) khi

         \(x = 1;y = 2.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để hoàn thành 90 sản phẩm trong một số ngày theo kế hoạch, mỗi ngày một công nhân phải hoàn thành \(x\) sản phẩm. Thực tế mỗi ngày người công nhân vượt mức kế hoạch là 5 sản phẩm và hoàn thành sớm hơn kế hoạch 3 ngày

         a) Thời gian công nhân hoàn thành 90 sản phẩm theo kế hoạch là \(\frac{{90}}{x}\) ngày.

         b) Thời gian công nhân hoàn thành 90 sản phẩm trong thực tế là \(\frac{{90}}{{x - 5}}\) ngày.

         c) Vì người công nhân hoàn thành 90 sản phẩm sớm hơn kế hoạch 3 ngày nên \(\frac{{90}}{x} - \frac{{90}}{{x - 5}} = 3\).

         d) Thực tế, công nhân đã hoàn thành 90 sản phẩm trong 7 ngày.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{x}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{x + 2}} + \frac{2}{{2 - x}}} \right):\left( {1 - \frac{x}{{x + 2}}} \right)\).

         a) Điều kiện xác định  của \(A\) là \(x \ne  \pm 2\).

         b) Thu gọn được \(A = \frac{3}{{x - 2}}.\)

         c) Giá trị của \(A =  - 1\) tại \(x = 5\).

         d) Có 4 giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn để \(A\) có giá trị là số nguyên.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi yêu cầu đưa ra đáp án là một con số, tối đa có 4 kí tự, tính cả kí tự dấu  và kí tự dấu phẩy)

Tính giá trị của biểu thức \(C = \left( {{a^2} - 2} \right)\left( {{a^2} + a - 1} \right) - \left( {{a^2} + a} \right)\left( {{a^2} - 3} \right) - a + 10\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(x + y = 1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {x^3} + {y^3} + xy\). (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 50. Hỏi số nhỏ nhất có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(3y - x = 6.\) Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{x}{{y - 2}} + \frac{{2x - 3y}}{{x - 6}}.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{{2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 2x + 4}}\). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack