10 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
(Gồm 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn, yêu cầu chọn phương án đúng nhất)
Tích \(\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right)\) có kết quả bằng
\(4{x^2} - 9.\)
\(2{x^2} - 3.\)
\(4{x^2} + 9.\)
\(4{x^2} + 12x + 9.\)
Điền vào chỗ trống: \({\left( {\frac{1}{2}x - y} \right)^2} = \frac{1}{4}{x^2} - ...... + {y^2}\).
\(2xy.\)
\(xy.\)
\( - 2xy.\)
\(\frac{1}{2}xy.\)
Rút gọn biểu thức \({\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2}\) được kết quả là
\(4ab.\)
\( - 4ab.\)
\(0.\)
\(2{b^2}.\)
Giá trị của đa thức \({x^2} + 2xy + {y^2}\) tại \(x = 9,y = 1\) là
\(122.\)
\(144.\)
\(120.\)
\(100.\)
Cho \(2x\left( {3x - 1} \right) - 3x\left( {2x - 3} \right) = 11\). Kết quả của \(x\) bằng:
\( - \frac{{11}}{7}.\)
\(\frac{7}{{11}}.\)
\(1.\)
\(\frac{{11}}{7}.\)
Cho hình thang có đáy lớn gấp đôi đảy nhỏ, đáy nhỏ lớn hơn chiều cao 2 đơn vị. Biểu thức biểu diễn diện tích hình thang đó là
\(S = 3{x^2} - 6x.\)
\(S = \frac{{3{x^2} - 6x}}{2}.\)
\(S = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{2}.\)
\[S = \frac{{{x^2} - 2x - 4}}{2}.\]
Trong các cặp phân thức sau cặp phân thức nào bằng nhau?
\(\frac{{{x^2} - 2}}{{5\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{{x - 2}}{5}\).
\(\frac{{7{y^2}}}{5}\) và \(\frac{{3x{y^2}}}{{2x}}.\)
\(\frac{{2x\left( {x - 5} \right)}}{{3\left( {5 - x} \right)}}\) và \(\frac{{2x}}{3}.\)
\(\frac{{x + 3}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}}.\)
Kết quả của phép tính \(\frac{{4x - 1}}{{3{x^2}y}} - \frac{{7x - 1}}{{3{x^2}y}}\) là
\(\frac{{ - 1}}{{xy}}.\)
\(\frac{1}{{xy}}.\)
\(\frac{{ - 3x - 2}}{{3{x^2}y}}.\)
\(\frac{1}{{{x^2}y}}.\)
Thương của phép chia \(\frac{{3{x^4}}}{{25{y^5}}}:\frac{{6{x^2}}}{{5{y^4}}}\) là
\(\frac{{{y^2}}}{{10x}}.\)
\(\frac{{2{x^2}}}{{5y}}.\)
\(\frac{{{x^2}}}{{10y}}.\)
\(\frac{{3{x^2}}}{{5y}}.\)
Giá trị của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{2x\left( {x - 3} \right)}}\) tại \(x = 4\) là
\( - \frac{9}{8}.\)
\(\frac{9}{8}.\)
\( - \frac{1}{8}.\)
\(\frac{1}{8}.\)