2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 9 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 9 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc hộp đựng \(15\) chiếc bút gồm \(5\) bút đỏ, \(1\) bút xanh, \(6\) bút tím và \(3\) bút đen. Bạn An lấy ngẫu nhiên một chiếc bút trong hộp. Biến cố: “An lấy được chiếc bút màu xanh” là biến cố

không thể xảy ra.

chắc chắn xảy ra.

có 1 kết quả thuận lợi.

có 5 kết quả thuận lợi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng thời hai con xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra là

\(10.\)

\(20.\)

\(12.\)

\(36.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp chứa 6 tấm thẻ như nhau được đánh số từ 1 đến 6. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Xác suất để rút được tấm thẻ chia hết cho 3 là

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là

\(7.\)

\(9.\)

\(10.\)

\(8.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đội múa của trường gồm có 7 bạn nữ lớp 8A, 5 nam lớp 8A, 2 bạn nữ lớp 8B. Chọn ngẫu nhiên một bạn đội múa để múa chính. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được bạn nam” là

\(3.\)

\(7.\)

\(5.\)

\(4.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có 30 quả bóng được đánh số từ 1 đến 30, đồng thời các quả bóng từ 1 đến 10 được sơn màu cam và các quả bóng còn lại được sơn màu xanh. Các quả bóng có kích cỡ và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp. Số kết quả thuận lợi của biến cố: “Quả bóng được lấy ra được sơn màu cam” là

\(10.\)

\(20.\)

\(15.\)

\(30.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi \(A\) là biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ”. Số kết quả thuận lợi là

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

\(5.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi \(B\) là biến cố: “Gieo được mặt có số chấm là số chẵn”. Xác suất của biến cố \(B\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một túi đựng các viên bi có hình dạng như nhau, chỉ khác màu. Trong đó có \(5\) viên bi màu đỏ, \(6\) viên bi màu xanh và \(3\) viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Số kết quả có thể xảy ra là

\(6.\)

\(14.\)

\(3.\)

\(5.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp chứa \(10\) tấm thẻ cùng loại được đánh số thứ tự \(4\) đến \(13\). Minh lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để chọn ra thẻ ghi số chẵn là

\(0,2.\)

\(0,3.\)

\(0,4.\)

\(0,5.\)

Xem đáp án
11. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Bạn An gieo một con xúc xắc nhiều lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần xuất hiện

10

8

6

12

4

10

 

(A)

Bạn An đã gieo xúc xắc tổng \(50\) lần.

ĐúngSai
(B)

Số kết quả thuận lợi của biến cố “Xuất hiện mặt \(4\) chấm” là \(4\).

ĐúngSai
(C)

Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn” là \(0,6.\)

ĐúngSai
(D)

Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn \(3\)” là \(\frac{{14}}{{25}}.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
12. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần.

(A)

\(6\) kết quả có thể xảy ra.

ĐúngSai
(B)

\(3\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện trên xúc xắc có số chấm là số chia hết cho \(2\)”.

ĐúngSai
(C)

Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện trên con xúc xắc có số chấm là số chia hết cho \(3\)” là \(0,5.\)

ĐúngSai
(D)

Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện trên con xúc xắc có số chấm là số chia hết cho \(5\) dư 1” \(\frac{1}{3}.\

ĐúngSai
Xem đáp án
13. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có 40 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1;\,\,2;\,\,3;.....;\,\,39;\,\,40\) với hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.

 

(A)

\(20\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lẻ”.

ĐúngSai
(B)

\(5\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là bình phương của một số”.

ĐúngSai
(C)

Xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là bình phương của một số” là \(0,125.\)

ĐúngSai
(D)

Xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là lập phương của một số” là \[0,075.\]

ĐúngSai
Xem đáp án
14. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Để chuẩn bị cho buổi thi đua văn nghệ nhân ngày Tết thiếu nhi, cô giáo đã chọn ra 10 học sinh gồm: 4 học sinh nữ là Hoa, Mai, Linh, Mi; 6 học sinh nam là Cường, Hùng, Nguyên, Kiên, Phúc, Hoàng. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm các học sinh tập múa trên.

(A)

Các kết quả có thể xảy ra là \(10.\)

ĐúngSai
(B)

\(6\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nữ”.

ĐúngSai
(C)

Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam” là \(0,6.\)

ĐúngSai
(D)

Xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và có tên bắt đầu bằng chữ H” là \(0,2.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
15. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 30 chiếc bút bi được đánh số từ \(1\) đến \(30\), đồng thời các bút từ \(1\) đến 10 là bút mực đỏ và những chiếc bút còn lại là mực xanh; các chiếc bút có kích cỡ và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc bút trong hộp.

(A)

\(21\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Chiếc bút lấy ra là bút mực xanh”.

ĐúngSai
(B)

\(3\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Chiếc bút lấy ra là bút được ghi số tròn chục”.

ĐúngSai
(C)

Xác suất của biến cố “Chiếc bút được lấy ra là bút mực đỏ” là \(0,3.\)

ĐúngSai
(D)

Xác suất của biến cố “Chiếc bút được lấy ra là bút mực xanh và ghi số chia hết cho 3” là \(\frac{2}{{15}}.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các số \(1,2,3,4,6\). Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S\). Tính xác suất để số được chọn chia hết cho \(3.\)

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có hai túi I và II mỗi túi chứa 5 tấm thẻ được đánh số \(1;2;3;4;5\). Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ và nhân hai số ghi trên tấm thẻ với nhau. Tính xác suất của biến cố \(A\): “Kết quả là \(1\) hoặc một số nguyên tố”. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của biến cố \(B\): “Tổng số chấm sau hai lần gieo bằng \(8\)”. (Kết quả viết dưới dạng số thập phân, làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Cường vào cửa hàng Lotteria và dự định mua một suất gà rán. Khi đọc menu, bạn Cường thấy cửa hàng đang có các món như sau: combo gà rán (ưu đãi) có giá \(97{\rm{ }}000\) đồng, combo gà viên (ưu đãi) có giá \({\rm{84 }}000\) đồng, gà rán – 1 miếng có giá \({\rm{35 }}000\)đồng, gà rán – 2 miếng có giá \({\rm{68 }}000\) đồng, gà rán – 3 miếng có giá \({\rm{101 }}000\) đồng, cánh gà chiên – 3 miếng có giá \({\rm{48 }}000\) nghìn đồng. Bạn Cường cảm thấy món nào cũng ngon và dự định sẽ nhắm mắt chỉ tay chọn ngẫu nhiên một món. Tính xác suất “Món gà được bạn Cường chọn có giá dưới \({\rm{70 }}000\) đồng”.(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có \(50\) chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số sau \(1;2;3;4,....;49;50,\) hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số trên thẻ được rút ra là vừa là bình phương của một số và vừa chia hết cho \(3\)”.

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack