2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài1. Phương trình bậc nhất một ẩn (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài1. Phương trình bậc nhất một ẩn (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

\(x + 5 = 0.\)

\(2{x^2} - 1 = 0.\)

\(0x + 5 = 0.\)

\(\frac{5}{x} = 0.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào trong các phương trình dưới đây là phương trình một ẩn?

\({x^2} + {y^2} = 1.\)

\({x^2} = {z^2}.\)

\(xy = 1.\)

\({x^5} + {x^6} = 1.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) khi

\(A\left( {{x_0}} \right) \ge B\left( {{x_0}} \right).\)

\(A\left( {{x_0}} \right) \le B\left( {{x_0}} \right).\)

\(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right).\)

\(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right).\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nay nay mẹ 44 tuổi, gấp 4 lần tuổi của Lan năm ngoái. Gọi \(x\) là số tuổi của Lan năm nay thì phương trình ẩn \(x\) biểu thị cho điều này là

\(4x - 1 = 44.\)

\(4x = 44.\)

\(4\left( {x + 1} \right) = 44.\)

\(4\left( {x - 1} \right) = 44.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(2x = x - 5\)

\(S = \left\{ { - 5;\;\, - 1} \right\}.\)

\(S = \left\{ { - 5;\;\,1} \right\}.\)

\(S = - 5.\)

\(S = \left\{ { - 5} \right\}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là \(48\;\,{\rm{ft}}\,{\rm{/}}\,{\rm{s}}\) (\({\rm{ft}}\) là đơn vị đo độ dài với \(1\;\,{\rm{ft}} = 0,{\rm{3}}\;{\rm{048}}\;{\rm{m}}\)). Tốc độ \(v\;\left( {\,{\rm{ft}}\,{\rm{/}}\,{\rm{s}}} \right)\) của nước tại thời điểm \(t\;\,\left( {\rm{s}} \right)\) được cho bởi công thức \(v = 48 - 32t.\) Thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt vận tốc \(v = 16\;\,{\rm{ft}}\,{\rm{/}}\,{\rm{s}}\)

Media VietJack

1 giây.

2 giây.

3 giây.

\(1,5\) giây.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(x = 1\) là nghiệm của phương trình

\(x + 1 = 0.\)

\({x^2} - 1 = 0.\)

\( - x - 1 = 0.\)

\({x^2} + 1 = 0.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(\frac{1}{2}\left( {x + 1} \right) = x + 2\)

\(S = \left\{ 1 \right\}.\)

\(S = \left\{ 0 \right\}.\)

\(S = \left\{ 3 \right\}.\)

\(S = \left\{ { - 3} \right\}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình: \(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{x - 1}}{3}.\) Khi đó, nghiệm của phương trình là số chia hết cho

3.

5.

7.

9.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(2\left( {{x^2} + 5} \right) + 2x = 2{x^2}\)

0 nghiệm.

1 nghiệm

2 nghiệm.

Vô số nghiệm.

Xem đáp án
11. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Trong một cửa hàng bán thực phẩm, bác Lan nhìn thấy cô bán hàng dùng một chiếc cân đĩa. Bên đĩa thứ nhất, cô đặt hai quả cân, mỗi quả nặng \(500\;\,{\rm{g,}}\) bên đĩa thứ hai, cô đặt hai gói hàng cùng cân nặng \(x\;\left( {\rm{g}} \right)\) và bốn quả cân nhỏ, mỗi quả cân nặng \(50\;{\rm{g}}{\rm{.}}\) Bác Lan thấy cân thăng bằng.

(A)

Đĩa thứ nhất nặng \(500\;\,{\rm{g}}{\rm{.}}\)

ĐúngSai
(B)

Đĩa thứ hai nặng \(2x + 200\;\,\left( {\rm{g}} \right).\)

ĐúngSai
(C)

Phương trình biểu thị sự thăng bằng của cân là \(2x + 200 = 500.\)

ĐúngSai
(D)

Mỗi gói hàng nặng \(400\;\,{\rm{g}}{\rm{.}}\)

ĐúngSai
Xem đáp án
12. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({x^2} - 3x = {x^2} - x + 6\;\,\left( 1 \right).\)

(A)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) là phương trình bậc nhất một ẩn.

ĐúngSai
(B)

\(x = 1\) là nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right).\)

ĐúngSai
(C)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) đưa được về phương trình \( - 2x = 6.\)

ĐúngSai
(D)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm.

ĐúngSai
Xem đáp án
13. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phương trình: \(2{x^2} - 2 = 0\,\;\left( 1 \right);\;\,\frac{{{x^2} + 2}}{2} - \frac{1}{2}\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) = 1\,\;\left( 2 \right).\)

(A)

\(x = 1\) là nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right).\)

ĐúngSai
(B)

\(x = 1\) vừa là nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) vừa là nghiệm của phương trình \(\left( 2 \right).\)

ĐúngSai
(C)

Phương trình \(\left( 2 \right)\) có hai nghiệm.

ĐúngSai
(D)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) và phương trình \(\left( 2 \right)\) có một nghiệm chung.

ĐúngSai
Xem đáp án
14. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình tam giác và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)):

Media VietJack

Biết rằng chu vi của hình tam giác và hình chữ nhật bằng nhau.

(A)

Chu vi tam giác là \(3x + 9\;\,\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

ĐúngSai
(B)

Chu vi hình chữ nhật là \(2x + 8\;\,\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

ĐúngSai
(C)

Phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác và chu vi hình chữ nhật là

\(3x + 9 = 2x + 8.\)

ĐúngSai
(D)

Có 1 giá trị của \(x\) để chu vi của hình tam giác và hình chữ nhật này bằng nhau.

ĐúngSai
Xem đáp án
15. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phương trình ẩn \(x:\)\({x^2} - \left( {{x^2} - x} \right) + 5 = 0\;\,\left( 1 \right);\;\,4x = 4\left( {2x - k} \right)\;\,\left( 2 \right).\)

Biết rằng, phương trình \(\left( 1 \right)\) và phương trình \(\left( 2 \right)\) có cùng tập nghiệm.

(A)

\(x = - 2\) là một nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right).\)

ĐúngSai
(B)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) đưa được về dạng \(5 - x = 0.\)

ĐúngSai
(C)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm là số nguyên âm

ĐúngSai
(D)

\(k = 5.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm của phương trình \(\frac{{x + 2}}{2} + \frac{{x + 1}}{4} = 5.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình: \(2\left( {x - 1} \right) - 6\left( {x + 5} \right) = - 3\left( {2x + 1} \right)\). (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(2\left( {x - 1} \right) + 6 = 0\) có bao nhiêu nghiệm dương?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình: \(x + 3a = 10 + ax - a\,\;\left( 1 \right).\) Với giá trị nào của \(a\) thì \(x = 2\) là một nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)?\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = 2x - 1;\;\,B = x + 3.\) Tìm giá trị của \(x\) để \(A - B = 5.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack