vietjack.com

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 6. Cộng, trừ phân thức (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 6. Cộng, trừ phân thức (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Với \(B \ne 0\), kết quả phép cộng \(\frac{A}{B} + \frac{C}{B}\) là

\(\frac{{A + C}}{B}.\)

\(\frac{{A \cdot C}}{B}.\)

\(\frac{{A + C}}{{2B}}.\)

\(\frac{{A + C}}{{B \cdot B}}.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{2x}}{5} + \frac{{7x}}{5}\) là

\(\frac{{9x}}{5}.\)

\(\frac{{9x}}{{10}}.\)

\(\frac{{9x}}{{25}}.\)

\(\frac{{14x}}{5}.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{5}{x} + \frac{2}{y}\) là

\(\frac{7}{{x + y}}.\)

\(\frac{7}{{xy}}.\)

\(\frac{{5x + 2y}}{{xy}}.\)

\(\frac{{5y + 2x}}{{xy}}.\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và cộng các mẫu thức với nhau.

Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.

Tính chất phép cộng các phân thức cũng giống tính chất của của phép cộng phân số.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{{A - C}}{{B - D}}.\)

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{{A \cdot D}}{{B \cdot C}}.\)

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{A}{B} + \frac{{ - C}}{D}.\)

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{{A - C}}{{B \cdot D}}.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức đối của phân thức \(\frac{2}{{x - 5}}\) là

\(\frac{{ - 2}}{{x - 5}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{{x + 5}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{{ - x + 5}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{{ - x - 5}}.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phép tính \(\frac{{3x - 3}}{{5x}} - \frac{{7x + 1}}{{5x}}\) là

\(\frac{{4x - 4}}{{5x}}.\)

\(\frac{{ - 4x + 4}}{{5x}}.\)

\(\frac{{ - 4x - 4}}{{5x}}.\)

\(\frac{{4x + 4}}{{5x}}.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{3x - 1}}{2} - \frac{{7x}}{3}\) là

\(\frac{{ - 5x + 3}}{6}.\)

\(\frac{{ - 5x - 3}}{6}.\)

\(\frac{{ - 5x - 3}}{5}.\)

\(\frac{{ - 4x - 1}}{{ - 1}}.\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{a}{{a + 1}} + \frac{a}{{1 - a}} + \frac{{2{a^2}}}{{{a^2} - 1}}\) là

\(\frac{{2a}}{{a - 1}}.\)

\(\frac{{2{a^2} + 2a}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}.\)

\(\frac{{2a}}{{a + 1}}.\)

\(\frac{{2{a^2}}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức \(A\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{{4{x^2}}}{{x - 2}} - A = \frac{{ - 3}}{{x - 2}} + \frac{{ - 19}}{{2 - x}}\) là

\(A = 4\left( {x - 2} \right).\)

\(A = 4\left( {x + 2} \right).\)

\(A = \frac{4}{{x - 2}}.\)

\(A = \frac{4}{{x + 2}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack