2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình vuông có chu vi bằng \(x\;\,\left( {\rm{m}} \right)\) thì độ dài cạnh của hình vuông là

\(4x\;\,\left( {\rm{m}} \right).\)

\(\frac{4}{x}\;\,\left( {\rm{m}} \right).\)

\(\frac{x}{4}\;\,\left( {\rm{m}} \right).\)

\(x - 4\;\,\left( {\rm{m}} \right).\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B dài \(x\;\,\left( {{\rm{km}}} \right)\) hết 2 giờ. Biểu thức biểu thị vận tốc của người đó là

\(2x\;\,\left( {{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}} \right).\)

\(2 + x\;\,\left( {{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}} \right).\)

\(x - 2\;\,\left( {{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}} \right).\)

\(\frac{x}{2}\;\,\left( {{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}} \right).\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền lương cơ bản của anh An mỗi tháng là \(x\) (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là \(1,5\) triệu đồng. Biểu thức biểu thị tổng tiền lương (gồm tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp) mà anh An nhận được mỗi tháng là

\(x + 1,5\) triệu đồng.

\(1,5x\) triệu đồng.

\(\frac{x}{{1,5}}\) triệu đồng.

\(x - 1,5\) triệu đồng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là \(x\;\,\left( {\rm{m}} \right),\) chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Biểu thức biểu thị chu vi của mảnh vườn đó là

\(3x\;\,\left( {\rm{m}} \right).\)

\(6x\;\,\left( {\rm{m}} \right).\)

\(3{x^2}\;\,\left( {\rm{m}} \right).\)

\(6{x^2}\;\,\left( {\rm{m}} \right).\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tháng trước, nhà bác Hải bán được \(x\;\,\left( {{\rm{kg}}} \right)\) gạo tẻ. Tháng này nhà bác Hải bán được nhiều hơn tháng trước \(24\;\,{\rm{kg}}\) gạo tẻ. Biết rằng tổng khối lượng gạo tẻ bán được trong hai tháng đó của nhà bác Hải là \(100\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\) Phương trình ẩn \(x\) lập được là

\(x - 24 = 100.\)

\(2x + 24 = 100.\)

\(2x = 100.\)

\(2x - 24 = 100.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi từ thành phố A đến thành phố C, biết rằng, trên quãng đường đó, người đó có đi qua thành phố B. Biết rằng, thời gian người đó đi từ thành phố A đến thành phố B và từ thành phố B đến thành phố C lần lượt là 2 giờ và 3 giờ. Biết rằng quãng đường từ A đến C dài  và vận tốc đi từ A đến B lớn hơn vận tốc đi từ B đến C là  Nếu gọi vận tốc đi từ B đến C là \(x\;\,\left( {{\rm{km}}\,/\,{\rm{h}}} \right)\) thì ta thu được phương trình là

\(5x + 20 = 100.\)

\(5x - 10 = 100.\)

\(5x + 10 = 100.\)

\(5x - 20 = 100.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm nay tuổi mẹ gấp bốn lần tuổi của An. Biết rằng 5 năm sau thì tổng số tuổi của hai mẹ con là 60 tuổi. Gọi tuổi của An năm nay là \(x\) tuổi thì ta thu được phương trình là

\(5x + 10 = 60.\)

\(5x = 60.\)

\(5x + 5 = 60.\)

\(5x - 5 = 60.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng cần may \(y\) chiếc áo trong 20 ngày. Biểu thức biểu thị số chiếc áo cần may trong một ngày là

\(20y\) chiếc áo.

\(\frac{y}{{20}}\) chiếc áo.

\(\frac{{20}}{y}\) chiếc áo.

\(y + 20\) chiếc áo.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm nay, Mai \(x\) tuổi, tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi của Mai. Biểu thức biểu thị tổng số tuổi của hai mẹ con Mai năm nay là

\(x + 3\) tuổi.

\(3x\) tuổi.

\(4x\) tuổi.

\(3{x^2}\)tuổi.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chu vi bằng \(20\;\,{\rm{cm}}\) và chiều dài hơn chiều rộng \(4\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Nếu gọi chiều rộng của hình chữ nhật là \(x\;\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\) thì phương trình ẩn \(x\) thu được là

\(2x - 4 = 20.\)

\(2x + 4 = 20.\)

\(4x - 8 = 20.\)

\(4x + 8 = 20.\)

Xem đáp án
11. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 8A có 45 học sinh trong đó có \(\frac{1}{6}\) số học sinh nam bị cận và \(\frac{2}{5}\) số học sinh nữ bị cận. Biết tổng số học sinh bị cận của lớp đó là 11 bạn. Gọi \(x\;\,\left( {x \in \mathbb{N}*,\;\,x < 45} \right)\) là bạn số học sinh nam lớp 8A.

(A)

Số học sinh nữ của lớp 8A là \(45 - x\) bạn.

ĐúngSai
(B)

Số học sinh nữ bị cận của lớp 8A là \(18 - \frac{2}{5}x\) bạn.

ĐúngSai
(C)

Phương trình thu được là \(18 - \frac{7}{{30}}x = 11.\)

ĐúngSai
(D)

Lớp 8A có nhiều hơn 10 học sinh nữ.

ĐúngSai
Xem đáp án
12. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Chị An làm việc trong một ngân hàng và được thưởng Tết bằng 3 tháng lương. Tổng thu nhập một năm của chị gồm lương 12 tháng và thưởng Tết là 300 triệu đồng. Gọi tiền lương một tháng của chị An là \(x\;\,\left( {x > 0} \right)\) triệu đồng, khi đó:

(A)

Tiền lương 12 tháng của chị An là \(12x\) triệu đồng.

ĐúngSai
(B)

Tổng thu nhập một năm của chị An là \(12x + 3\) triệu đồng.

ĐúngSai
(C)

Ta có phương trình \(12x + 3 = 300.\)

ĐúngSai
(D)

Một năm chị An được thưởng Tết 50 triệu đồng.

ĐúngSai
Xem đáp án
13. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cô Hồng đầu tư 800 triệu đồng vào hai khoản: Mua trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất \(8\% \) một năm và mua trái phiếu chính phủ với lãi suất \(6\% \) một năm. Cuối năm cô Hồng nhận được 54 triệu đồng tiền lãi.

Gọi \(x\;\,\left( {0 < x < 800} \right)\) triệu đồng là số tiền cô Hồng đầu tư vào mua trái phiếu chính phủ.

 

(A)

Số tiền lãi cô Hồng mua trái phiếu chính phủ là \(0,06x\) triệu đồng.

ĐúngSai
(B)

Số tiền lãi cô Hồng mua trái phiếu doanh nghiệp là \(64 + 0,08x\) triệu đồng.

ĐúngSai
(C)

Phương trình thu được là \(0,02x - 48 = 54.\)

ĐúngSai
(D)

Cô Hồng đã đầu tư 300 triệu đồng vào mua trái phiếu doanh nghiệp.

ĐúngSai
Xem đáp án
14. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một người mua 50 bông hoa hồng và hoa cẩm chướng hết tất cả 230 nghìn đồng. Giá một bông hoa hồng là 4 nghìn đồng, giá một bông hoa cẩm chướng là 5 nghìn đồng. Gọi số bông hoa hồng người đó mua là \(x\;\,\left( {x \in \mathbb{N}*} \right)\) bông. Khi đó:

(A)

Số bông hoa cẩm chướng người đó mua là \(230 - x\) bông

ĐúngSai
(B)

Số tiền mua hoa hồng là \(4x\) nghìn đồng.

ĐúngSai
(C)

Phương trình biểu thị sự tổng số tiền mua 2 loại hoa là: \(x - 250 = 230.\)

ĐúngSai
(D)

Người đó mua 30 bông hoa cẩm chướng.

ĐúngSai
Xem đáp án
15. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Hai xe đi từ A đến B: Tốc độ trung bình của xe thứ nhất và thứ hai lần lượt là \(40\;{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}\)\(50\;{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}{\rm{.}}\) Để đi hết quãng đường AB, xe thứ nhất cần nhiều thời gian hơn xe thứ hai là 30 phút. Gọi \(x\;\,\left( {x > 0} \right)\) giờ là thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB.

(A)

Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường AB là \(x + 30\) giờ.

ĐúngSai
(B)

Quãng đường xe thứ nhất đi từ A đến B là \(40\left( {x + \frac{1}{2}} \right)\;\,\left( {{\rm{km}}} \right).\)

ĐúngSai
(C)

Ta có phương trình \(50x = 40\left( {x + \frac{1}{2}} \right).\)

ĐúngSai
(D)

Quãng đường AB dài hơn \(100\;{\rm{km}}{\rm{.}}\)

ĐúngSai
Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một số tự nhiên có hai chữ số có tổng hai chữ số bằng 12 và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Tìm số tự nhiên đó.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhân viên giao hàng trong hai ngày giao được 110 đơn hàng. Biết số đơn hàng ngày thứ hai giao được nhiều hơn ngày thứ nhất là 20 đơn. Tính số đơn hàng người đó giao được trong ngày thứ nhất.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cần phải trộn bao nhiêu gam dung dịch acid nồng độ \(50\% \) với dung dịch acid cùng loại nồng độ \(40\% \) để thu được \(400\;\,{\rm{g}}\) dung dịch acid nồng độ \(45\% ?\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Minh đi siêu thị mua ba chiếc quạt cùng loại. Do siêu thị thực hiện khuyến mãi nên giá ba chiếc quạt đó như sau: Chiếc quạt đầu không được giảm giá, chiếc quạt thứ hai được giảm giá 100 nghìn đồng so với giá bán chiếc quạt thứ nhất và chiếc quạt thứ ba được giảm 50 nghìn đồng so với chiếc quạt thứ hai khi đã được giảm giá. Bác Minh mất 650 nghìn đồng để mua ba cái quạt đó. Hỏi một chiếc quạt khi không giảm giá có giá bao nhiêu nghìn đồng?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tổ sản xuất theo kế hoạnh phải sản xuất 50 sản phẩm mỗi ngày. Thực tế, mỗi ngày tổ sản xuất 65 sản phẩm. Do đó, tổ đã hoàn thành trước kế hoạch 2 ngày và làm thêm được 50 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack