2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 811 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức \(P = a + 3b + a{b^2}\) và \(Q = {a^2}b - a{b^2} - 2b\). Kết quả của \(P - Q\) là

\(a + b + {a^2}b.\)

\(a + 5b - {a^2}b + 2a{b^2}\)

\(a + b - {a^2}b.\)

\(a + 5b + {a^2}b + 2a{b^2}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} - 3x + 2\) và \(Q\left( x \right) = {x^2} + x - 2\). Kết quả \(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\) là

\( - 4x - 4.\)

\(4x - 4.\)

\( - 4x + 4.\)

\(4x + 4.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả rút gọn biểu thức \(3x\left( {x - 5y} \right) + \left( {y - 5x} \right)\left( { - 3y} \right) - 3\left( {{x^2} - {y^2}} \right) - 1\) là

3.

0.

\(1.\)

\( - 1.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả \(3{x^2} + 3{y^2}\) ?

\(3x\left( {x + y} \right).\)

\(x\left( {x + y + 1} \right) - 3y\left( {x + y} \right) - x.\)

\(3x\left( {x + y} \right) - 3y\left( {x + y} \right).\)

\(3x\left( {y + x} \right) + y\left( { - 3x + 3y} \right).\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(C = x\left( {y + z} \right) - y\left( {z + x} \right) - z\left( {x - y} \right).\) Chọn khẳng định đúng.

Biểu thức \(C\) không phụ thuộc vào \(x;y;z.\)

Biểu thức \(C\) phụ thuộc vào \(x;y;z.\)

Biểu thức \(C\) chỉ phụ thuộc vào \(y.\)

Biểu thức \(C\) chỉ phụ thuộc vào \(z.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\left( {2{x^2}y + 4{x^2}{y^2}} \right):2xy\) bằng

\(x + 4xy.\)

\(x + 2xy.\)

\(2x + 4xy.\)

\(x + 4y.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép chia \(\left( {4{x^2}{y^3} - \frac{1}{2}{x^2}y + x{y^2}} \right):\left( { - 2xy} \right)\) là

\( - 2x{y^2} + \frac{1}{4}x - \frac{1}{2}y.\)

\( - 2x{y^2} - \frac{1}{4}x + \frac{1}{2}y.\)

\( - 2xy + \frac{1}{4}x + \frac{1}{2}y.\)

\(2x{y^2} + \frac{1}{4}x + \frac{1}{2}y.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bác Nam có một chiếc két sắt hình hộp chữ nhật với thể tích là \(2{x^2}y - 3x{y^2} + 4xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\); chiều cao của két bằng \(2y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\). Diện tích đáy của chiếc két đó là

\({x^2} - \frac{3}{2}xy + 2x{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

\({x^2} + \frac{3}{2}xy + 2x{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

\( - {x^2} - \frac{3}{2}xy - 2x{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

\({x^2} - 3xy + 2x{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng buổi sáng bán được \(8{x^3}y + 5{x^6}{y^5} - 3{x^5}{y^4}\) (bao gạo), buổi chiều bán được \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\) (bao gạo). Tính số bao gạo mà cửa hàng bán được trong một ngày.

\(8{x^3}y + 6{x^6}{y^5} - 4{x^5}{y^4}.\)

\(8{x^3}y + 6{x^6}{y^5}.\)

\(8{x^3}y + 5{x^6}{y^5} - 4{x^5}{y^4}.\)

\(6{x^6}{y^5} - 4{x^5}{y^4}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\left( {B + 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - 3xy} \right) =  - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}\). Khẳng định đúng là

\(B = xy + 2{x^2}{y^3}.\)

\(B = xy - 2{x^2}{y^3}.\)

\(B = xy + 4{x^2}{y^3}.\)

\(B = xy\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Trong một khách sạn có hai bể bơi dạng hình hộp chữ nhật. Bể thứ nhất có chiều sâu là \(1,2{\rm{ m}}{\rm{,}}\) đáy là hình chữ nhật có chiều dài là \(x\) mét, chiều rộng là \(y\) mét. Bể thứ hai có chiều sâu là \(1,5{\rm{ m}}{\rm{,}}\) hai kích thước đáy gấp 5 lần hai kích thước đáy của bể thứ nhất.

         a) Cần bơm \(1,2xy{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\) nước để bơm đầy bể bơi thứ nhất.

         b) Cần bơm \({\rm{7}}{\rm{,5}}xy{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\) nước để bơm đầy bể bơi thứ hai.

         c) Để bơm đầy cả hai bể cần \({\rm{8}}{\rm{,9}}xy{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\) nước.

         d) Lượng nước bơm đầy hai bể lớn hơn \(500{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\) khi \(x = 5{\rm{ m}}{\rm{, }}y = 3{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một miếng bìa, người ta cắt ra hai hình tròn có bán kính \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) và \(y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) như hình dưới đây. Lấy \(\pi  = 3,14\).

       a) Tổng diện tích hai hình vuông là \(4{x^2} + 6,25{y^2}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)           b) Tổng diện tích hai phần hình tròn là \(2\pi \left( {{x^2} + {y^2}} \right){\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).           c) Biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa là \(\left( {4 - 2\pi } \right){x^2} + \left( {6,25 - 2\pi } \right){y^2}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)           d) Diện tích phần còn lại của miếng bìa lớn hơn \({\rm{30 }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\) khi \(x = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}y = {\rm{3 cm}}{\rm{.}}\) (ảnh 1)

         a) Tổng diện tích hai hình vuông là \(4{x^2} + 6,25{y^2}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

         b) Tổng diện tích hai phần hình tròn là \(2\pi \left( {{x^2} + {y^2}} \right){\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         c) Biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa là \(\left( {4 - 2\pi } \right){x^2} + \left( {6,25 - 2\pi } \right){y^2}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

         d) Diện tích phần còn lại của miếng bìa lớn hơn \({\rm{30 }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\) khi \(x = 2{\rm{ cm}}{\rm{, }}y = {\rm{3 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\), chiều rộng là \(x - 4{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Người ta cắt bốn hình vuông cạnh \(2{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) ở bốn góc của miếng bìa rồi gấp lại để tạo thành một hình hộp chữ nhật không nắp như hình vẽ dưới đây.

         a) Chiều dài của chiếc hộp là \(x - 4{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\), chiều rộng của chiếc hộp là \(x - 8{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).           b) Đa thức biểu thị thể tích của chiều hộp là \(2{x^2} - 24x + 64{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)           c) Đa thức biểu thị diện tích xung quanh của chiếc hộp là \(8\left( {x - 2} \right){\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).           d) Tổng diện tích năm mặt của chiếc hộp là \({x^2} - 4x + 16{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\) (ảnh 1)

         a) Chiều dài của chiếc hộp là \(x - 4{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\), chiều rộng của chiếc hộp là \(x - 8{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

         b) Đa thức biểu thị thể tích của chiều hộp là \(2{x^2} - 24x + 64{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

         c) Đa thức biểu thị diện tích xung quanh của chiếc hộp là \(8\left( {x - 2} \right){\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         d) Tổng diện tích năm mặt của chiếc hộp là \({x^2} - 4x + 16{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Quang có một mảnh đất hình vuông cạnh  \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right),\) bác muốn trồng hoa vào mảnh đất hình chữ nhật ở góc vườn (như hình vẽ). Biết diện tích trồng hoa là \(60{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)         a) Diện tích mảnh đất hình vuông đó là \({x^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)           b) Biểu thức biểu diễn diện tích phần đất trồng hoa là \(\left( {x - 6} \right)\left( {x - 10} \right){\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)           c) Độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông đó là \({\rm{15 }}\left( {\rm{m}} \right).\)           d) Diện tích phần còn lại của khu vườn lớn hơn \({\rm{185 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\) (ảnh 1)

         a) Diện tích mảnh đất hình vuông đó là \({x^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

         b) Biểu thức biểu diễn diện tích phần đất trồng hoa là \(\left( {x - 6} \right)\left( {x - 10} \right){\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

         c) Độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông đó là \({\rm{15 }}\left( {\rm{m}} \right).\)

         d) Diện tích phần còn lại của khu vườn lớn hơn \({\rm{185 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao \(yz{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\), thể tích là \({x^2}{y^2}z + x{y^3}{z^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Biết chiều rộng của đáy là \(xy{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).

         a) Diện tích đáy của bể bơi là \({x^2}y + x{y^2}z{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         b) Chiều dài của đáy bể bơi đó là \(x + z{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).

         c) Diện tích xung quanh của bể bơi đó là \(x{y^2}z + xyz + y{z^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         d) Diện tích xung quanh của bể bơi có giá trị lớn hơn 40 \(\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\) khi \(x = 2;y = 1,z = 3\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình thang có đáy lớn bằng \(\left( {x + 2} \right)\) mét, đáy bé bằng \(\left( {x + 1} \right)\) mét và chiều cao bằng \(\left( {x + 3} \right)\) mét. Biết rằng tích độ dài đáy lớn và chiều cao hơn tích độ dài đáy bé và chiều cao là 4 mét. Tính diện tích của hình thang đó. (Đơn vị: mét vuông)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Biết rằng tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 30. Hỏi số lớn nhất bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \(M + 3xy - 6{x^2}y = 3xy - \left( {9{x^2}y + 5xy} \right)\). Tính giá trị của \(M\) tại \(x = \frac{2}{3},y =  - \frac{3}{4}.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai người đi xe đạp cùng một lúc và ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B. Người xuất phát từ A đi với vận tốc không đổi \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\). Người xuất phát từ B đi với vận tốc không đổi \(y{\rm{ }}\left( {{\rm{km/h}}} \right)\). Hai người gặp nhau tại C sau 4 giờ. Tính quãng đường AB tại \(x = 10;y = 8\) (Đơn vị: km).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để đa thức \(A = 20{x^7}{y^{2n}} - 10{x^4}{y^{3n}} + 7{x^5}{y^6}\) chia hết cho đơn thức \(B = {x^{n + 1}}{y^6}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack