2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Ôn tập chương II (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Ôn tập chương II (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 813 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

\[\frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}{{x - 2}} = \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{2 - x}}.\]

\[\frac{{3x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}.\]

\[\frac{{3x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 3x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}.\]

\[\frac{{3x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{3x}}{{{{\left( { - x - 2} \right)}^2}}}.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng.          

\[\frac{X}{Y} = \frac{{ - X}}{Y}.\]

\[\frac{X}{Y} = \frac{{ - X}}{{ - Y}}.\]

\[\frac{X}{Y} = \frac{X}{{ - Y}}.\]

Cả ba đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào của \[x\] để phân thức \[\frac{{2x - 5}}{3} < 0\]?          

\[x > \frac{5}{2}.\]

\[x < \frac{5}{2}.\]

\[x > \frac{{ - 5}}{2}.\]

\[x > 5.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức nào sau đây bằng với phân thức \[\frac{{{x^2} - 3x}}{{9 - 3x}}\]?          

\[\frac{{ - {x^2} + 3x}}{{3x - 9}}.\]

\[\frac{{{x^2}}}{3}.\]

\[\frac{{ - {x^3} - {x^2}}}{{3x + 3}}.\]

\[\frac{{ - 2{x^3}}}{{6x}}.\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\frac{{4{x^2} + 3x - 7}}{A} = \frac{{4x + 7}}{{x + 3}}\]. Khi đó đa thức \[A\] là          

\[A = {x^2} + 2x - 3.\]

\[A = {x^2} + 2x + 3.\]

\[A = {x^2} - 2x - 3.\]

\[A = {x^2} + 2x.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng sau: \[A = \frac{1}{{1 \cdot 2}} + \frac{1}{{2 \cdot 3}} + \frac{1}{{3 \cdot 4}} + .... + \frac{1}{{99 \cdot 100}}\].          

\[A = 1.\]

\[A = 0.\]

\[A = \frac{1}{2}.\]

\[A = \frac{{99}}{{100}}.\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp phân thức sau cặp phân thức nào bằng nhau?

\(\frac{{{x^2} - 2}}{{5\left( {x + 2} \right)}}\) và \(\frac{{x - 2}}{5}\).

\(\frac{{7{y^2}}}{5}\) và \(\frac{{3x{y^2}}}{{2x}}.\)

\(\frac{{2x\left( {x - 5} \right)}}{{3\left( {5 - x} \right)}}\) và \(\frac{{2x}}{3}.\)

\(\frac{{x + 3}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{x^2} - 1}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{4x - 1}}{{3{x^2}y}} - \frac{{7x - 1}}{{3{x^2}y}}\) là           

\(\frac{{ - 1}}{{xy}}.\)

\(\frac{1}{{xy}}.\)

\(\frac{{ - 3x - 2}}{{3{x^2}y}}.\)

\(\frac{1}{{{x^2}y}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương của phép chia \(\frac{{3{x^4}}}{{25{y^5}}}:\frac{{6{x^2}}}{{5{y^4}}}\) là          

\(\frac{{{y^2}}}{{10x}}.\)

\(\frac{{2{x^2}}}{{5y}}.\)

\(\frac{{{x^2}}}{{10y}}.\)

\(\frac{{3{x^2}}}{{5y}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{2x\left( {x - 3} \right)}}\) tại \(x = 4\) là           

\( - \frac{9}{8}.\)

\(\frac{9}{8}.\)

\( - \frac{1}{8}.\)

\(\frac{1}{8}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Một tàu từ Hải Phòng tới Huế, sau đó nghỉ lại tại Huế 2 giờ trước khi quay trở lại Hải Phòng. Quãng đường từ Hải Phòng tới Huế là \(660{\rm{ km}}{\rm{.}}\) Vận tốc của dòng nước là \(5{\rm{ km/h}}\). Gọi vận tốc thực của tàu là \(x{\rm{ km/h}}\).

          a) Thời gian tàu đi xuôi dòng từ Hải Phòng tới Huế là \(\frac{{660}}{{x + 5}}\) giờ.

          b) Thời gian tàu đi ngược dòng từ Huế tới Hải Phòng là \(\frac{{660}}{{x - 5}}\) giờ.

          c) Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi tàu quay trở về Hải Phòng là \(\frac{{660}}{{x - 5}} + \frac{{660}}{{x + 5}}\) giờ.

          d) Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi tàu về tới Hải Phòng là 27 giờ khi vận tốc lúc ngược dòng của tàu là \(50{\rm{ km/h}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(K = \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} + \frac{{{x^2} - 4x - 1}}{{{x^2} - 1}}} \right) \cdot \frac{{x + 2003}}{x}\).

          a) Điều kiện xác định của \(K\) là \(x \ne 0,x \ne 1\).

          b) \(K = 1 + \frac{{2023}}{x}.\)

          c) Có bốn giá trị nguyên của \(x\) để \(K\) nhận giá trị nguyên.

          d) Tổng các giá trị nguyên của \(x\) để \(K\) nhận giá trị nguyên là \(2024\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(B = \frac{{4x - 1}}{{{x^2} + 3}}\).

          a) Điều kiện xác định của \(B\) là \(x \ne 0\).

          b) \(B = 1 - \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{{x^2} + 3}}\).

          c) Giá trị nhỏ nhất của \(B\) bằng \( - \frac{4}{3}\).

          d) Giá trị lớn nhất của \(B\) bằng \(1.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đội máy xúc nhận nhiệm vụ xúc \(11{\rm{ }}600{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\) đất. Giai đoạn đầu, đội chỉ xúc được \(5{\rm{ }}000{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\) với năng suất trung bình của máy xúc là \(x{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\)/ngày. Giai đoạn sau, năng suất làm việc của máy xúc tăng được \(25{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\)/ngày. Khi đó:

          a) Thời gian xúc \(5{\rm{ }}000{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\) ở giai đoạn đầu tiên là \(\frac{{5{\rm{ }}000}}{x}\) ngày.

          b) Thời gian làm nốt phần việc còn lại ở giai đoạn sau là \(\frac{{6{\rm{ }}600}}{{x + 25}}\) ngày.

          c) Tổng thời gian hoàn thành công việc là \(\frac{{5{\rm{ }}000}}{x} + \frac{{6{\rm{ }}600}}{{x + 25}}\) ngày.

          d) Tổng thời gian hoàn thành công việc là 40 ngày khi năng suất trung bình của máy xúc là \(250{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\)/ngày.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{x}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{x + 2}} + \frac{2}{{2 - x}}} \right):\left( {1 - \frac{x}{{x + 2}}} \right)\).

          a) Điều kiện xác định  của \(A\) là \(x \ne  \pm 2\).

          b) Thu gọn được \(A = \frac{3}{{x - 2}}.\)

          c) Giá trị của \(A =  - 1\) tại \(x = 5\).

          d) Có 4 giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn để \(A\) có giá trị là số nguyên.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Kết quả của biểu thức \(A = \frac{{11x - 4}}{{x - 1}} + \frac{{10x + 4}}{{2 - 2x}}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng các giá trị nguyên của \(x\) để \(B = \frac{{ - 4x}}{{2x - 1}}\) đạt giá trị nguyên.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) để \(P = \frac{{3x}}{{x + 3}}\) đạt giá trị nguyên dương?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(3y - x = 6.\) Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{x}{{y - 2}} + \frac{{2x - 3y}}{{x - 6}}.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{{2{x^2} + 4x + 9}}{{{x^2} + 2x + 4}}\). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack