2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 7. Phép nhân, phép chia phân thức (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 7. Phép nhân, phép chia phân thức (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 812 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Kết quả phép nhân \(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D}\)

\(\frac{{A \cdot C}}{{B \cdot D}}.\)

\(\frac{{A \cdot D}}{{B \cdot C}}.\)

\(\frac{{A + C}}{{B + D}}.\)

\(\frac{{B.D}}{{A.C}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{B}{A} = 1.\)

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}.\)

\(\frac{A}{B} \cdot \left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{E}{F}} \right) = \frac{E}{F} \cdot \left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}} \right).\)

\(\frac{A}{B} \cdot \left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B} + \frac{E}{F}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép nhân \(\frac{{ - 2}}{{3x - 3}} \cdot \frac{{3x - 3}}{{3x - 1}}\) là          

\(\frac{{ - 2}}{{3x - 1}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{{3x - 3}}.\)

\(\frac{{3x + 1}}{{3x - 3}}.\)

\(\frac{{3x - 3}}{{3x + 1}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phép nhân \(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{3x}} \cdot \frac{{6x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\) là          

\(\frac{2}{{x - 3}}.\)

\(\frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{x - 3}}.\)

\(\frac{2}{{x + 3}}.\)

\(\frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép nhân \(\frac{{18{x^2}{y^2}}}{{15z}} \cdot \frac{{5{z^3}}}{{9{x^3}{y^2}}}\) là            

\(\frac{{4{z^3}}}{{9{x^2}}}.\)

\(\frac{{2{x^2}}}{{3y}}.\)

\(\frac{{2{z^2}}}{{3x}}.\)

\(\frac{{4{x^2}}}{{9y}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức nghịch đảo của \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là           

\(\frac{{ - x - y}}{{x - y}}.\)

\(\frac{{x - y}}{{x + y}}.\)

\(\frac{{x + y}}{{x - y}}.\)

\(\frac{{ - x + y}}{{x + y}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính \(\frac{{a + 3}}{{{a^2}}}:\frac{{a + 3}}{a}\), ta được kết quả là          

\( - 3.\)

\(\frac{{a + 3}}{a}.\)

\(\frac{{a\left( {a + 3} \right)}}{{{a^2}}}.\)

\(\frac{1}{a}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\frac{{3a}}{4} \cdot x = \frac{{4a}}{5}\) với \(a \ne 0\), được:          

\(\frac{{16}}{{15}}.\)

\(\frac{{15}}{{16}}.\)

\(\frac{3}{5}.\)

\(\frac{5}{3}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính \(\frac{{ - x - 1}}{{3x + 1}}:\frac{{{x^2} - 1}}{{9{x^2} - 1}}\) ta được kết quả là           

\(\frac{{1 - 3x}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{{3x - 1}}{{x - 1}}.\)

\( - \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{{1 - 3x}}{{ - x - 1}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép chia \(\frac{{4x + 12}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}}\) là                

\(\frac{4}{{x + 4}}.\)

\( - \frac{4}{{x + 4}}.\)

\(\frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}.\)

\( - \frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Một ca nô đi xuôi dòng trên một khúc sông từ \(A\) đến \(B\) dài 20 km rồi đi ngược dòng từ \(B\) về \(A\). Biết tốc độ dòng nước là 3 km/h. Gọi \(x\) (km/h) là tốc độ của ca nô.

          a)Thời gian ca nô đi xuôi dòng từ \(A\) đến \(B\)\(\frac{{20}}{{x + 3}}\) giờ.

          b)Thời gian ca nô đi ngược dòng từ \(B\) đến \(A\)\(\frac{{20}}{{x - 3}}\) giờ.

          c)Tỉ số thời gian ca nô xuôi dòng và ngược dòng là \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}}\).

          d)Thời gian ca nô xuôi dòng bằng 7 lần thời gian ca nô ngược dòng khi \(x = 4\) (km/h).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tâm đạp xe từ nhà đến câu lạc bộ câu cá quãng đường dài 15 km với tốc độ \(x\) (km/h). Lượt về thuận chiều gió nên tốc độ nhanh hơn lượt đi 4 km/h.

          a) Thời gian lúc đi của Tâm là \(\frac{{15}}{x}\) (giờ).

          b) Thời gian lúc về của Tâm là \(\frac{{15}}{{x - 4}}\) (giờ).

          c) Tỉ lệ của thời gian lúc đi so với lúc về là \(\frac{{x - 4}}{x}\).

          d) Tỉ lệ thời gian lúc về so với tổng thời gian hai lượt đi và về của Tâm là \(\frac{x}{{2\left( {x + 2} \right)}}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xí nghiệp theo kế hoạch cần phải sản xuất 120 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do cải tiến kĩ thuật nên xí nghiệp đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định một ngày và làm thêm được 5 tấn hàng. Gọi \(x\) là số ngày xí nghiệp cần làm theo dự định.

          a) Số tấn hàng xí nghiệp làm trong một ngày theo dự định là \(\frac{{120}}{x}\) tấn hàng.

          b) Số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế là \(\frac{{120}}{{x - 1}} + 5\) tấn hàng.

          c) Tỉ số của số tấn hàng xí nghiệp làm trong một ngày trên thực tế và số tấn hàng xí nghiệp trong một ngày theo dự định là \(\frac{{24\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x + 23} \right)}}\).

          d) Tỉ số của số tấn hàng xí nghiệp làm trong ngày trên thực tế và số tấn hàng xí nghiệp trong một ngày theo dự định lớn hơn 2 khi \(x = 21\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe ô tô chở hàng đi từ địa điểm A đến địa điểm B hết \(x\) giờ. Sau khi trả hàng tại địa điểm B, xe quay ngược trở lại địa điểm A nhưng thời gian xe chạy về đến A chỉ là \(x - 1\) giờ. Biết quãng đường AB dài 160 km.

          a) Tốc độ ô tô chạy từ A đến B là \(\frac{{160}}{x}\) km/h.

          b) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ B đến A là \(\frac{{160}}{{x - 1}}\) km/h.

          c) Tỉ số của tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B và tốc độ xe ô tô khi chạy từ B đến A là \(\frac{x}{{x - 1}}.\)

          d) Tỉ số tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B và tốc độ xe ô tô khi chạy từ B đến A nhỏ hơn 1.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{x}{{x + 1}} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right):\frac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}\).

          a) Điều kiện xác định của \(P\) là \(x \ne  \pm 1\).

          b) Rút gọn được \(P = \frac{{{x^2}}}{{x - 2}}\).

          c) \(P\) không xác định khi \(\left| {2x - 1} \right| = 3\).

          d) GTLN của \(P = 8\) khi \(x > 2.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Cho \(ab + bc + ca = 1\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{1 + {a^2}}} \cdot \frac{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}{{1 + {b^2}}} \cdot \frac{{{{\left( {c + a} \right)}^2}}}{{1 + {c^2}}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đường sắt và đường bộ đi từ thành phố A đến thành phố B có độ dài bằng nhau và bằng \(s\) km. Thời gian để đi từ A đến B của tàu hỏa là \(a\) (giờ), của ô tô khách là \(b\) (giờ) \(\left( {a < b} \right)\). Tốc độ của tàu hỏa gấp bao nhiêu lần ô tô khi \(s = 350,a = 5,b = 7\)? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a + b + c = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(M = \left( {1 + \frac{a}{b}} \right) \cdot \left( {1 + \frac{b}{c}} \right) \cdot \left( {1 + \frac{c}{a}} \right).\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{{{x^2} - 1}}{{x + 5}} \cdot \frac{{2x + 10}}{{{x^2} - x}}\) với \(x = 99.\) (Kết quả viết dưới dạng số thập phân, làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}}:...:\frac{{{{57}^2} - 1}}{{{{55}^2} - 1}}\) là một phân số tối giản có dạng \(\frac{a}{b}\). Tính \(b - a.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack