vietjack.com

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 7. Phép nhân, phép chia phân thức (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 7. Phép nhân, phép chia phân thức (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Kết quả phép nhân \(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D}\)

\(\frac{{A \cdot C}}{{B \cdot D}}.\)

\(\frac{{A \cdot D}}{{B \cdot C}}.\)

\(\frac{{A + C}}{{B + D}}.\)

\(\frac{{B.D}}{{A.C}}.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{B}{A} = 1.\)

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}.\)

\(\frac{A}{B} \cdot \left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{E}{F}} \right) = \frac{E}{F} \cdot \left( {\frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B}} \right).\)

\(\frac{A}{B} \cdot \left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right) = \frac{C}{D} \cdot \frac{A}{B} + \frac{E}{F}.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép nhân \(\frac{{ - 2}}{{3x - 3}} \cdot \frac{{3x - 3}}{{3x - 1}}\) là          

\(\frac{{ - 2}}{{3x - 1}}.\)

\(\frac{{ - 2}}{{3x - 3}}.\)

\(\frac{{3x + 1}}{{3x - 3}}.\)

\(\frac{{3x - 3}}{{3x + 1}}.\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phép nhân \(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{3x}} \cdot \frac{{6x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\) là          

\(\frac{2}{{x - 3}}.\)

\(\frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{x - 3}}.\)

\(\frac{2}{{x + 3}}.\)

\(\frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}.\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép nhân \(\frac{{18{x^2}{y^2}}}{{15z}} \cdot \frac{{5{z^3}}}{{9{x^3}{y^2}}}\) là            

\(\frac{{4{z^3}}}{{9{x^2}}}.\)

\(\frac{{2{x^2}}}{{3y}}.\)

\(\frac{{2{z^2}}}{{3x}}.\)

\(\frac{{4{x^2}}}{{9y}}.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức nghịch đảo của \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là           

\(\frac{{ - x - y}}{{x - y}}.\)

\(\frac{{x - y}}{{x + y}}.\)

\(\frac{{x + y}}{{x - y}}.\)

\(\frac{{ - x + y}}{{x + y}}.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính \(\frac{{a + 3}}{{{a^2}}}:\frac{{a + 3}}{a}\), ta được kết quả là          

\( - 3.\)

\(\frac{{a + 3}}{a}.\)

\(\frac{{a\left( {a + 3} \right)}}{{{a^2}}}.\)

\(\frac{1}{a}.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\frac{{3a}}{4} \cdot x = \frac{{4a}}{5}\) với \(a \ne 0\), được:          

\(\frac{{16}}{{15}}.\)

\(\frac{{15}}{{16}}.\)

\(\frac{3}{5}.\)

\(\frac{5}{3}.\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính \(\frac{{ - x - 1}}{{3x + 1}}:\frac{{{x^2} - 1}}{{9{x^2} - 1}}\) ta được kết quả là           

\(\frac{{1 - 3x}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{{3x - 1}}{{x - 1}}.\)

\( - \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{{1 - 3x}}{{ - x - 1}}.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép chia \(\frac{{4x + 12}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}}\) là                

\(\frac{4}{{x + 4}}.\)

\( - \frac{4}{{x + 4}}.\)

\(\frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}.\)

\( - \frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack