10 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)
Với \(B \ne 0\), kết quả phép cộng \(\frac{A}{B} + \frac{C}{B}\) là
\(\frac{{A + C}}{B}.\)
\(\frac{{A \cdot C}}{B}.\)
\(\frac{{A + C}}{{2B}}.\)
\(\frac{{A + C}}{{B \cdot B}}.\)
Kết quả của phép tính \(\frac{{2x}}{5} + \frac{{7x}}{5}\) là
\(\frac{{9x}}{5}.\)
\(\frac{{9x}}{{10}}.\)
\(\frac{{9x}}{{25}}.\)
\(\frac{{14x}}{5}.\)
Kết quả của phép tính \(\frac{5}{x} + \frac{2}{y}\) là
\(\frac{7}{{x + y}}.\)
\(\frac{7}{{xy}}.\)
\(\frac{{5x + 2y}}{{xy}}.\)
\(\frac{{5y + 2x}}{{xy}}.\)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và cộng các mẫu thức với nhau.
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.
Tính chất phép cộng các phân thức cũng giống tính chất của của phép cộng phân số.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{{A - C}}{{B - D}}.\)
\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{{A \cdot D}}{{B \cdot C}}.\)
\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{A}{B} + \frac{{ - C}}{D}.\)
\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{{A - C}}{{B \cdot D}}.\)
Phân thức đối của phân thức \(\frac{2}{{x - 5}}\) là
\(\frac{{ - 2}}{{x - 5}}.\)
\(\frac{{ - 2}}{{x + 5}}.\)
\(\frac{{ - 2}}{{ - x + 5}}.\)
\(\frac{{ - 2}}{{ - x - 5}}.\)
Kết quả phép tính \(\frac{{3x - 3}}{{5x}} - \frac{{7x + 1}}{{5x}}\) là
\(\frac{{4x - 4}}{{5x}}.\)
\(\frac{{ - 4x + 4}}{{5x}}.\)
\(\frac{{ - 4x - 4}}{{5x}}.\)
\(\frac{{4x + 4}}{{5x}}.\)
Kết quả của phép tính \(\frac{{3x - 1}}{2} - \frac{{7x}}{3}\) là
\(\frac{{ - 5x + 3}}{6}.\)
\(\frac{{ - 5x - 3}}{6}.\)
\(\frac{{ - 5x - 3}}{5}.\)
\(\frac{{ - 4x - 1}}{{ - 1}}.\)
Kết quả của phép tính \(\frac{a}{{a + 1}} + \frac{a}{{1 - a}} + \frac{{2{a^2}}}{{{a^2} - 1}}\) là
\(\frac{{2a}}{{a - 1}}.\)
\(\frac{{2{a^2} + 2a}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}.\)
\(\frac{{2a}}{{a + 1}}.\)
\(\frac{{2{a^2}}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}.\)
Phân thức \(A\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{{4{x^2}}}{{x - 2}} - A = \frac{{ - 3}}{{x - 2}} + \frac{{ - 19}}{{2 - x}}\) là
\(A = 4\left( {x - 2} \right).\)
\(A = 4\left( {x + 2} \right).\)
\(A = \frac{4}{{x - 2}}.\)
\(A = \frac{4}{{x + 2}}.\)