2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 31. Tính chất đường phân giác của tam giác (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 31. Tính chất đường phân giác của tam giác (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AD\;\left( {D \in BC} \right)\) là đường phân giác của tam giác đó. Khi đó:

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DC}}{{DB}}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{BC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DC}}{{BC}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\) trong hình vẽ dưới đây:

Media VietJack

\(x = 62\;{\rm{cm}}.\)

\(x = 72\;{\rm{cm}}.\)

\(x = 70\;{\rm{cm}}.\)

\(x = 60\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\(AB = 4\;{\rm{cm,}}\;AC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{2}{3}.\) Khi đó:

\(\widehat {DAC} = 60^\circ .\)

\(\widehat {DAC} = 40^\circ .\)

\(\widehat {DAC} = 50^\circ .\)

\(\widehat {DAC} = 45^\circ .\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(E\) là một điểm thuộc cạnh \(BC\) thỏa mãn \(\frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\) Khi đó:

\(AE\) là đường phân giác của \(\Delta ABC.\)

\(AE\) là đường trung trực của \(\Delta ABC.\)

\(AE\) là đường cao của \(\Delta ABC.\)

\(AE\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABC.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta OEF\)\(OM\;\left( {M \in EF} \right)\) là tia phân giác của tam giác. Biết rằng: \(\frac{{OE}}{{OF}} = \frac{4}{3}.\) Khi đó:

\(EM = \frac{4}{3}MF.\)

\(EM = \frac{3}{7}MF.\)

\(EM = \frac{3}{4}MF.\)

Cả A, B, C đều sai.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 10\;{\rm{cm}},\;AC = 16\;{\rm{cm}}.\) Đường phân giác của góc \(A\) cắt \(BC\) tại \(D.\) Biết rằng \(BD = 8\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính độ dài cạnh \(BC.\)

\(BC = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(BC = 20,4\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(BC = 20,8\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

\(BC = 20,6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AE\;\left( {E \in BC} \right)\) là đường phân giác của tam giác. Gọi \(I\) là điểm nằm trên cạnh \(AB\) sao cho \(\frac{{AI}}{{BI}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\) Gọi \(D\) là giao điểm của \(AE\)\(CI.\) Khi đó:

\(\widehat {ABD} = \frac{2}{3}\widehat {DBC}.\)

\(\widehat {ABD} = \frac{4}{5}\widehat {DBC}.\)

\(\widehat {ABD} = \frac{3}{4}\widehat {DBC}.\)

\(\widehat {ABD} = \widehat {DBC}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC.\) Tia phân giác góc \(A\) và tia phân giác góc \(B\) của \(\Delta ABC\) cắt nhau tại \(D.\) Gọi \(E\) là giao điểm của \(CD\)\(AB.\) Khi đó:

\(\frac{{EA}}{{BE}} = \frac{{BC}}{{AC}}.\)

\(\frac{{EA}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\)

\(\frac{{EA}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\)

\(\frac{{EA}}{{BE}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ:

Media VietJack

\(\widehat {BAC} = 3\widehat {DAC}.\)

\(\widehat {BAC} = 2\widehat {DAC}.\)

\(\widehat {BAC} = \frac{5}{2}\widehat {DAC}.\)

\(\widehat {BAC} = \frac{3}{2}\widehat {DAC}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\)\(AD = 10\;{\rm{cm}},\;DC = 8\;{\rm{cm}}.\) Tia phân giác \(\widehat {ABC}\) cắt \(AC\) tại \(E.\) Tính tỉ số \(\frac{{EC}}{{AE}}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{3}{5}.\)

\(\frac{4}{5}.\)

Xem đáp án
11. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(B.\) Kẻ các đường phân giác \(AM\;\left( {M \in BC} \right),\;CN\;\left( {N \in AB} \right).\)

 

(A)

\(\frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\)

ĐúngSai
(B)

\(\frac{{BN}}{{AN}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\)

ĐúngSai
(C)

\(MN\;{\rm{//}}\;AC.\)

ĐúngSai
(D)

Tứ giác \(MNAC\) là hình thang cân.

ĐúngSai
Xem đáp án
12. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có các đường phân giác \(AD,\;BE,\;CF\;\left( {D \in BC,\;E \in AC,\;F \in AB} \right).\)

(A)

\(\frac{{IA}}{{ID}} = \frac{{BD}}{{BA}}.\)

ĐúngSai
(B)

\(\frac{{AD}}{{ID}} = \frac{{AB + BD}}{{BD}}.\)

ĐúngSai
(C)

\(\frac{{AD}}{{ID}} = \frac{{CA + CD}}{{CD}}.\)

ĐúngSai
(D)

\(\frac{{DI}}{{DA}} = \frac{{AC}}{{AB + BC + CA}}.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
13. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) có đường phân giác của góc \(A\) cắt \(BD\) tại \(E,\) đường phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) tại \(F.\)

(A)

\(\frac{{FA}}{{FC}} = \frac{{BA}}{{BC}}.\)

ĐúngSai
(B)

\(\frac{{EB}}{{ED}} = \frac{{FA}}{{FC}}.\)

ĐúngSai
(C)

\(\frac{{OD}}{{ED}} > \frac{{OC}}{{FC}}.\)

ĐúngSai
(D)

\(EF\;{\rm{//}}\;AB\;{\rm{//}}\;CD.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
14. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A.\) Kẻ \(BE\;\left( {E \in AC} \right)\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\)\(AH \bot BC\;\left( {H \in BC} \right).\)Goi \(I\) là giao điểm của \(AH\)\(BE.\)

(A)

\(AI > AE.\)

ĐúngSai
(B)

\(\frac{{AB}}{{IA}} = \frac{{BH}}{{HI}}.\)

ĐúngSai
(C)

\(\frac{{BH}}{{IH}} = \frac{{BC}}{{EC}}.\)

ĐúngSai
(D)

\(EC = 3IH.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
15. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Nhà bạn Minh ở vị trí \(M,\)nhà bạn Dũng ở vị trí \(B\) (như hình vẽ), biết rằng tứ giác \(ABCD\) là hình vuông và \(M\) là trung điểm của \(CD.\) Hai bạn đi xe đạp với cùng một vận tốc trên con đường \(BM\) để đi đến điểm \(E.\) Bạn Minh xuất phát lúc \(13\) giờ và hai bạn gặp nhau lúc \(13\) giờ \(30\) phút tại điểm \(E.\)

Media VietJack

(A)

\(\frac{{CM}}{{CB}} = \frac{1}{2}.\)

ĐúngSai
(B)

\(BE = 2EM.\)

ĐúngSai
(C)

Thời gian bạn Dũng đi gấp hai lần thời gian bạn Minh đi khi hai bạn gặp nhau tại điểm \(E.\)

ĐúngSai
(D)

Bạn Dũng cần xuất phát lúc \(12\) giờ thì hai bạn gặp nhau tại điểm \(E\) lúc \(13\) giờ \(30\) phút.

ĐúngSai
Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 5\;{\rm{cm}},\;AC = 6\;{\rm{cm}},\;BC = 8\;{\rm{cm}}.\) Tia phân giác góc \(B\) cắt \(AC\) tại \(E.\) Độ dài đoạn thẳng \(AE\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm?}}\)(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có chu vi bằng \(148\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Đường phân giác góc \(A\) cắt \(BC\) tại \(D\) sao cho \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{2}{5}.\) Đường phân giác góc \(C\) cắt \(AB\) tại \(E\) sao cho \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{5}{9}.\) Độ dài cạnh \(BC\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm}}?\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = AC = 12\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tia phân giác của góc \(B\) cắt đường cao \(AH\;\left( {H \in BC} \right)\) của \(\Delta ABC\) tại \(I.\) Biết rằng \(\frac{{AI}}{{AH}} = \frac{3}{5}.\) Tính chu vi \(\Delta ABC.\) (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 4\;{\rm{cm}},\;AC = 6\;{\rm{cm}}\) và đường phân giác \(AD\;\left( {D \in BC} \right).\) Qua \(D\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(E.\) Khi đó, \(AC = ...AE.\) Tìm số thích hợp để điền vào “…”.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(\widehat B = 50^\circ \)\(I\) là trung điểm của \(BC.\) Tia phân giác của góc \(AIB\) và tia phân giác góc \(AIC\) cắt các cạnh \(AB,\;AC\) lần lượt tại \(M,\;N.\) Số đo \(\widehat {AMN}\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack