2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 3. Các hằng đẳng thức đáng nhớ (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 3. Các hằng đẳng thức đáng nhớ (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng đẳng thức bình phương của một tổng là

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}.\)

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}.\)

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} - 2AB - {B^2}.\)

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + AB + {B^2}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng.

\(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} + 2AB + {B^2}.\)

\(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}.\)

\(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - 2AB + {B^2}.\)

\(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} + {B^2}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết biểu thức \(25{x^2} - 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một hiệu ta được

\({\left( {5x - 2y} \right)^2}.\)

\({\left( {2x - 5y} \right)^2}.\)

\({\left( {25x - 4y} \right)^2}.\)

\({\left( {5x + 2y} \right)^2}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống sau:Điền vào chỗ trống sau: . (ảnh 1)

2.

8.

4.

16.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng đẳng thức lập phương của một rổng là

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^2} + 2AB + {B^2}.\)

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}.\)

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}.\)

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + {A^2}B + A{B^2} + {B^3}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng Biết rằng  Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống là (ảnh 1) Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống là

\(2{x^2}.\)

\(6{x^2}.\)

\( - 2{x^2}.\)

\( - 6{x^2}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng đẳng thức biểu diễn hiệu hai lập phương là

\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}.\)

\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} - AB - {B^2}} \right).\)

\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right).\)

\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right).\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết \(\left( {3x - 2} \right)\left( {9{x^2} + 6x + 4} \right)\) dưới dạng hiệu ta được:

\(27{x^3} - 8.\)

\(27{x^3} + 8.\)

\(9{x^3} - 2.\)

\(3{x^3} - 2.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(\frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) bằng

\({\left( {\frac{1}{4}xy + 1} \right)^2}.\)

\({\left( {\frac{1}{2}xy + 1} \right)^2}.\)

\({\left( {xy - \frac{1}{2}} \right)^2}.\)

\({\left( {\frac{1}{2}xy - 1} \right)^2}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của tích \(\left( {{a^2} + 2a + 4} \right)\left( {a - 2} \right)\) là

\({\left( {a + 2} \right)^3}\).

\({\left( {a - 2} \right)^3}.\)

\({a^3} - 8.\)

\({a^3} + 8.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Tùng gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất không đổi \(x\) mỗi năm (tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào tiền vốn của kì tiếp theo). Biểu thức \(S = 200{\left( {1 + x} \right)^3}\) (triệu đồng) là số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm.

a) Khai triển \(S\) thành đa thức ta được \(S = 200{x^3} + 600{x^2} + 600x + 200\).

b) Đa thức \(S = 200{\left( {1 + x} \right)^3}\) có bậc là 3.

c) Tổng số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm khi lãi suất \(x = 5\% \) lớn hơn \(230\) triệu đồng.

d) Số tiền lãi mà bác Tùng nhận được sau 3 năm là 30 triệu đồng.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng \(x\) (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày 3 cm.

Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng   x   (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày 3 cm.    a) Phần lòng trong của thùng có độ dài cạnh là   x − 6   (cm).  b) Thể tích của thùng là   x 3   (cm3).  c) Thể tích phần dung tích của thùng là   ( x − 6 ) 3   cm3.  d) Thể tích phần vỏ của thùng là   18 x 2 + 108 x + 216   cm3. (ảnh 1)

a) Phần lòng trong của thùng có độ dài cạnh là \(x - 6\) (cm).

b) Thể tích của thùng là \({x^3}\) (cm3).

c) Thể tích phần dung tích của thùng là \({\left( {x - 6} \right)^3}\) cm3.

d) Thể tích phần vỏ của thùng là \(18{x^2} + 108x + 216\) cm3.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất hình vuông có cạnh là \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\). Người ta mở rộng mảnh đất về bốn phía, mỗi phía \(2{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) thì diện tích tăng thêm \(44{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

a) Diện tích ban đầu của mảnh đất hình vuông là \({x^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

b) Diện tích của mảnh đất sau khi mở rộng là \({\left( {x + 2} \right)^2}{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

c) Vì diện tích mảnh đất tăng thêm \(44{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\) nên ta có phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} - {x^2} = 44{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

d) Diện tích ban đầu của mảnh đất lớn hơn \(12{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một khối lập phương có cạnh bằng \(2x - 1{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\), người ta cắt bỏ một khối lập phương có cạnh bằng \(2x - 3{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Biết rằng thể tích còn lại của hình lập phương sau khi cắt là \(26{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}\).

Từ một khối lập phương có cạnh bằng   2 x − 1 ( c m )  , người ta cắt bỏ một khối lập phương có cạnh bằng   2 x − 3 ( c m )  . Biết rằng thể tích còn lại của hình lập phương sau khi cắt là   26 c m 3  .    a) Thể tích của khối lập phương ban đầu là   ( 2 x − 1 ) 3 ( c m 3 ) .    b) Thể tích của khối hình lập phương bị cắt bỏ là   ( 2 x − 3 ) 3 ( c m 3 ) .    c) Đa thức biểu diễn phần thể tích còn lại sau khi cắt bỏ là   24 x 2 − 48 x + 26 ( c m 3 ) .    d) Độ dài của cạnh khối lập phương ban đầu là   3 ( c m ) . (ảnh 1)

a) Thể tích của khối lập phương ban đầu là \({\left( {2x - 1} \right)^3}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

b) Thể tích của khối hình lập phương bị cắt bỏ là \({\left( {2x - 3} \right)^3}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

c) Đa thức biểu diễn phần thể tích còn lại sau khi cắt bỏ là \(24{x^2} - 48x + 26{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

d) Độ dài của cạnh khối lập phương ban đầu là \(3{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người dùng các thanh kim loại để thiết kế một khung ảnh gồm hai hình vuông lồng vào nhau như hình vẽ dưới đây.

Một người dùng các thanh kim loại để thiết kế một khung ảnh gồm hai hình vuông lồng vào nhau như hình vẽ dưới đây.    Trong đó, ảnh được gắn vào hình vuông nhỏ. Biết rằng tổng chiều dài của các thanh kim loại để làm khung là 168 cm và diện tích phần không gắn ảnh (phần tô màu) là 252 cm2. Gọi   x , y   lần lượt là độ dài cạnh của hình vuông nhỏ và lớn   ( x , y > 0 , c m )  .  a) Tổng chiều dài các thành kim loại làm khung là 168 cm nên   4 x + 4 y = 168  .  b) Đa thức biểu diễn phần diện tích không gắn ảnh là   S = x 2 − y 2  .  c) Độ dài cạnh của hình vuông lớn là   18   cm.  d) Diện tích phần được gắn ảnh lớn hơn 300 cm2. (ảnh 1)

Trong đó, ảnh được gắn vào hình vuông nhỏ. Biết rằng tổng chiều dài của các thanh kim loại để làm khung là 168 cm và diện tích phần không gắn ảnh (phần tô màu) là 252 cm2. Gọi \(x,y\) lần lượt là độ dài cạnh của hình vuông nhỏ và lớn \(\left( {x,y > 0,{\rm{ cm}}} \right)\).

a) Tổng chiều dài các thành kim loại làm khung là 168 cm nên \(4x + 4y = 168\).

b) Đa thức biểu diễn phần diện tích không gắn ảnh là \(S = {x^2} - {y^2}\).

c) Độ dài cạnh của hình vuông lớn là \(18\) cm.

d) Diện tích phần được gắn ảnh lớn hơn 300 cm2.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(x + 2y = 5.\) Tính giá trị của viểu thức \(C = {x^2} + 4{y^2} - 2x + 10 + 4xy - 4y.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(B = {x^2} + 5{y^2} - 2xy + 4y + 3\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(x\), biết: \(\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) - {\left( {x + 3} \right)^2} = 9\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \(C = 12x - 8y - 4{x^2} - {y^2} + 1\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số \(x,y,z \ne 0\) thỏa mãn đồng thời \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 2\) và \(\frac{2}{{xy}} - \frac{1}{{{z^2}}} = 4\). Tính giá trị của biểu thức \(P = {\left( {x + 2y + z} \right)^{2024}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack