2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 25. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 25. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 86 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử trong \(n\) lần thực nghiệm một hiện tượng ta thấy biến cố \(E\) xảy ra \(k\) lần thì xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\) bằng

\(\frac{k}{n}.\)

\(\frac{n}{k}.\)

\(n - k.\)

\(n + k.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm tra ngẫu nhiên 600 chiếc máy tính do nhà máy K sản xuất thì có 6 chiếc không đạt chất lượng. Xác suất của biến cố \(L:\) “Một chiếc máy tính của nhà máy K sản xuất không đạt chất lượng” bằng khoảng

\(0,06.\)

\(0,03.\)

\(0,02.\)

\(0,01.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một năm, nước X có \(1,5\) triệu trẻ em được sinh ra, trong đó có \(0,6\) triệu bé gái. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Sinh được bé trai” bằng

\(0,6.\)

\(0,5.\)

\(0,3.\)

\(0,4.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương gieo một con xúc xắc 150 lần và thống kê lại kết quả ở các lần gieo ở bảng:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần xuất hiện

30

20

25

10

45

20

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là 1 chấm hoặc 2 chấm” bằng

\(\frac{3}{4}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Minh tung một đồng xu cân đối và đồng chất 40 lần trong đó có 18 lần xuất hiện mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện là mặt sấp”.

\(0,5.\)

\(0,45.\)

\(0,55.\)

\(0,6.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng thống kê số lượng các điện thoại bán được trong một năm vừa qua như sau:

Loại điện thoại

A

B

C

Số lượng bán được (chiếc)

750

850

990

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A:\) “Chiếc điện thoại loại A bán ra được trong năm đó của cửa hàng” là

\(\frac{{76}}{{259}}.\)

\(\frac{{73}}{{259}}.\)

\(\frac{{70}}{{259}}.\)

\(\frac{{75}}{{259}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng xác suất để gặp được 1 học sinh bị cận của trường THCS X là \(0,1.\) Trường đó có 80 học sinh bị cận. Trường đó tổng số học sinh xấp xỉ

500 học sinh.

800 học sinh.

600 học sinh.

550 học sinh.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có 1 quả bóng màu xanh, 1 quả bóng màu đỏ, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn An lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp ghi lại màu và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Kết quả thu được có 25 lần lấy được quả bóng màu đỏ và 15 lần lấy được quả bóng màu xanh. Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” xấp xỉ

\(0,5.\)

\(0,8.\)

\(0,625.\)

\(0,375.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một sân bay, người ta nhận thấy với mỗi chuyến bay, xác suất tất cả mọi người mua vé đều có mặt để lên máy bay là \(0,85.\) Trong một ngày sân bay đó có 80 lượt máy bay cất cánh. Số chuyến bay trong ngày hôm đó có người mua vé nhưng không lên máy bay xấp xỉ

15 chuyến.

14 chuyến.

10 chuyến.

12 chuyến.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 4 quả bóng màu vàng được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3;\;\,4\) có khối lượng và kích thước như nhau. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp rồi trả lại hộp. Sau một số lần thực hiện, bạn ghi lại kết quả ở bảng sau:

Số trên quả bóng

1

2

3

4

Số lần

8

14

14

6

Xác suất của biến cố lý thuyết “Lấy được quả bóng là số nguyên tố” bằng khoảng

 

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{2}{5}.\)

\(\frac{2}{7}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

Xem đáp án
11. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp chứa 30 viên bi màu trắng và một số viên bi màu đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Hiền lấy ngẫu nhiên 1 viên bi, xem màu rồi trả lại hộp. Hiền lặp lại thử nghiệm đó 100 lần thì thấy có 40 lần lấy được viên bi màu đỏ. Gọi \(E\) là biến cố “Lấy được viên bi màu trắng”.

(A)

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\)\(0,3.\)

ĐúngSai
(B)

Xác suất của biến cố \(E\) bằng khoảng \(0,6.\)

ĐúngSai
(C)

Số viên bi màu đỏ có trong hộp khoảng 70 viên.

ĐúngSai
(D)

Trong hộp có nhiều hơn 120 viên bi.

ĐúngSai
Xem đáp án
12. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Ông Bình theo dõi và thống kê số cuộc gọi điện thoại đến cho ông trong một ngày. Sau 80 ngày theo dõi, kết quả thu được như sau:

Số cuộc gọi điện thoại đến trong 1 ngày

0

1

2

3

4

5

6

7

8

Số ngày

6

10

15

12

10

12

6

5

4

Xét các biến cố: \(E:\) “Trong 1 ngày ông Bình nhận ít hơn 2 cuộc gọi”, \(F:\) “Trong 1 ngày, ông Bình nhận nhiều hơn 5 cuộc gọi”.

(A)

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\) bằng \(0,2.\)

ĐúngSai
(B)

Xác suất lý thuyết của biến cố \(E\) xấp xỉ \(0,4.\)

ĐúngSai
(C)

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(E\) lớn hơn xác suất thực nghiệm của biến cố \(F.\)

ĐúngSai
(D)

Xác suất lý thuyết của biến cố \(E\) lớn hơn xác suất lý thuyết của biến cố \(F\) khoảng \(0,18.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
13. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên 100 học sinh của một trường THCS M để kiểm tra cân nặng thì thấy có 15 học sinh bị thừa cân. Số học sinh của trường M là 800 học sinh. Gọi \(A\) là biến cố “Học sinh được lựa chọn bị thừa cân”

(A)

Xác suất thực nghiệm của biến cố \(A\) bằng \(0,15.\)

ĐúngSai
(B)

Xác suất của biến cố \(A\)xấp xỉ \(0,15.\)

ĐúngSai
(C)

Số học sinh thừa cân của trường M là khoảng 200 em.

ĐúngSai
(D)

Số học sinh không thừa cân hơn số học sinh thừa cân là khoảng 400 học sinh.

ĐúngSai
Xem đáp án
14. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán năm loại trái cây: Táo, chuối, cam, vải, nhãn. Tháng vừa qua cửa hàng ban đợc tổng số \(2\;\,500\;\,{\rm{kg}}\) trái cây. Bảng thống kê ghi lại khối lượng của mỗi loại (đã làm tròn) như sau:

Loại quả

Táo

Chuối

Cam

Vải

Nhãn

Khối lượng \(\left( {{\rm{kg}}} \right)\)

840

520

400

300

440

Biết rằng, tháng sau cửa hàng bán được tổng số \(3\;\,000\;\,{\rm{kg}}\) trái cây các loại. Khi đó:

(A)

Xác suất thực nghiệm tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo bằng \(0,4.\)

ĐúngSai
(B)

Xác suất lý thuyết tiêu thụ mỗi \({\rm{kg}}\) táo lớn hơn \(0,5.\)

ĐúngSai
(C)

Tháng sau, cửa hàng bán được ít hơn \(1\,\;500\;\,{\rm{kg}}\) táo.

ĐúngSai
(D)

Tháng sau, khối lượng chuối hoặc cam hoặc vải hoặc nhãn cửa hàng bán được là khoảng \(2\;\,400\;\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)

ĐúngSai
Xem đáp án
15. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy sản xuất \(1\;\,000\) linh kiện điện tử. Kiểm tra chất lượng của 200 linh kiện, kết quả được ghi trong bảng sau:

Số lỗi

0

1

\( > 1\)

Số sản phẩm

124

70

6

Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy.

(A)

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Linh kiện không có lỗi” bằng \(0,3.\)

ĐúngSai
(B)

Xác suất lý thuyết của biến cố “Linh kiện không có lỗi” xấp xỉ \(0,3.\)

ĐúngSai
(C)

Trong \(1\;\,000\) linh kiện, có khoảng 620 linh kiện không bị lỗi.

ĐúngSai
(D)

Trong \(1\;\,000\) linh kiện, số linh kiện bị lỗi ít hơn số linh kiện không bị lỗi là khoảng 240 linh kiện.

ĐúngSai
Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Camera quan sát tại đường X trong 365 ngày liên tiếp ghi nhận 200 ngày bị tắc đường vào giờ cao điểm buổi sáng (từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ). Từ số liệu thống kê đó, dự đoán xem trong 150 ngày tới có khoảng bao nhiêu ngày bị tắc đường vào giờ cao điểm vào buổi sáng tại đường X.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các quả bóng trong một bình có cùng kích thước và khối lượng, được đánh số lần lượt từ 1 cho đến hết. Mai lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng, xem số và để vào bình. Mai lặp lại thử nghiệm đó 400 lần thì thấy có 50 lần lấy được quả bóng ghi 1 chữ số. Hỏi trong bình có khoảng bao nhiêu quả bóng?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng điện máy thống kê lại số lượng các mặt hàng bán trong năm vừa qua như sau:

Mặt hàng

Số lượng (chiếc)

Điện thoại

\(2\;\,500\)

Tủ lạnh

\(1\;\,215\)

Ti vi

645

Máy tính

310

Quạt

55

Điều hòa

60

Giả sử năm sau cửa bán được tổng số \(5\;\,000\) chiếc mỗi loại. Hãy dự đoán xem trong đó có bao nhiêu chiếc ti vi hoặc tủ lạnh bán được trong năm sau?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm máu cho 200 người được lựa chọn ngẫu nhiên từ một khu vực K thì thấy có 60 người có nhóm máu O. Biết rằng dân số của khu vực K là \(18\;\,000\) người. Hỏi trong khu vực đó có khoảng bao nhiêu người có nhóm máu O?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số liệu thống kê về các vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Xe đạp

Phương tiện khác hoặc đi bộ

Số vụ tai nạn

400

\(1\;\,200\)

60

40

Tính xác suất lý thuyết của biến cố \(G:\) “Gặp tai nạn khi đi xe đạp hoặc xe máy” (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack