2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 24. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 24. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 87 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phép thử có tất cả các kết quả có khả năng quả xảy như nhau. Gọi tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử đó là \(n\)\(n\left( A \right)\) là số kết quả thuận lợi của biến cố \(A\) thì xác suất của biến cố \(A\) bằng

\(\frac{n}{{n\left( A \right)}}.\)

\(\frac{{n\left( A \right)}}{n}.\)

\(n - n\left( A \right).\)

\(n + n\left( A \right).\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc một lần. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là những số nào để số kết quả thuận lợi biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là hợp số” khác 0?

\(1;\;4;\;6.\)

\(2;\;4;\;6.\)

\(4;\;\,6.\)

\(4;\;\,5;\;\,6.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A\)\(B\) là hai biến cố khác nhau. Biết rằng \(A\)\(B\) là hai biến cố đồng khả năng. Gọi \(P\left( A \right),\;\,P\left( B \right)\) lần lượt là xác suất xảy ra của hai biến cố \(A\)\(B.\) Khi đó:

\(P\left( A \right) < P\left( B \right).\)

\(P\left( A \right) > P\left( B \right).\)

\(P\left( A \right) = P\left( B \right).\)

\(P\left( A \right) \ne P\left( B \right).\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên một chữ cái trong từ “HOA LY”. Số kết quả có thể của hành động trên là

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 8 (như hình vẽ). Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Xác suất của biến cố \(A:\) “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 6” là

Media VietJack

\(0,4.\)

\(0,25.\)

\(0,3.\)

\(0,2.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng

Một kết quả có thể của hành động \(T\) để biến cố \(E\) xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi của biến cố \(E.\)

Một kết quả có thể hoặc không thể của hành động \(T\) để biến cố \(E\) xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi của biến cố \(E.\)

Một kết quả không thể của hành động \(T\) để biến cố \(E\) xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi của biến cố \(E.\)

Một kết quả không chắc chắn của hành động \(T\) để biến cố \(E\) xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi của biến cố \(E.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố \(M:\) “Gieo được mặt có số chấm là số chính phương” là

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

\(\frac{1}{5}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 4 quả bóng màu vàng được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3;\;\,4\) và 3 quả bóng màu tím được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3.\) Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp. Xác suất của biến cố \(H:\) “Lấy được quả bóng được đánh số chẵn” là

                                                             

\(\frac{5}{7}.\)

\(\frac{3}{7}.\)

\(\frac{4}{7}.\)

\(\frac{2}{7}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 10 tấm thẻ được đánh số \(10;\;\,11;\;\,...;\;\,19.\) Bạn Hà rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Số kết quả thuận lợi của biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố” là:

4.

5.

6.

7.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra là bội của 10” là

\(0,15.\)

\(0,1.\)

\(0,2.\)

\(0,25.\)

Xem đáp án
11. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng các tấm thẻ có ghi số có một chữ số (mỗi tấm thẻ chỉ ghi một số). Bạn Nga rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Xét các biến cố:

\(E:\) “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”;

\(F:\) “Rút được tấm thẻ ghi hợp số”.

Khi đó:

(A)

\(0;\;\,1;\;\,6;\;\,10\) đều là các kết quả có thể của hành động trên.

ĐúngSai
(B)

Có tất cả 10 kết quả có thể của hành động trên.

ĐúngSai
(C)

Số kết quả thuận lợi của biến cố \(E\) là 5.

ĐúngSai
(D)

Tổng số kết quả thuận lợi của hai biến cố \(E\)\(F\) bằng tổng số kết quả có thể của hành động trên.

ĐúngSai
Xem đáp án
12. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau được ghi số từ 1 đến 50. Bạn Nga lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp. Xét các biến cố:

\(E:\) “Lấy được quả bóng ghi số là bội 5”;

\(F:\) “Lấy được quả bóng ghi số là bội của 4”;

\(K:\) “Lấy được quả bóng ghi số là bội của 5 hoặc 4”.

Khi đó:

(A)

Có tất cả 50 kết quả đồng khả năng của hành động trên.

ĐúngSai
(B)

Xác suất của biến cố \(E\) bằng \(0,25.\)

ĐúngSai
(C)

Khả năng xảy ra của biến cố \(E\) lớn hơn khả năng xảy ra của biến cố \(F.\)

ĐúngSai
(D)

Xác suất xảy ra biến cố \(K\) bằng tổng xác suất xảy ra của biến cố \(E\) và biến cố \(F.\)

ĐúngSai
Xem đáp án
13. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Một túi đựng 5 viên bi được ghi số \(11;\;\,12;\;\,13;\;\,14;\;\,15.\) Bạn Ninh lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi từ trong hộp. Xét các biến cố:

\(E:\) “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số lẻ”;

\(F:\) “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số nguyên tố”.

\(G:\) “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số lớn hơn 25”.

(A)

Có 12 kết quả đồng khả năng có thể của hành động trên.

ĐúngSai
(B)

Xác suất của biến cố \(E\) bằng \(0,25.\)

ĐúngSai
(C)

Xác suất xảy ra của biến cố \(E\) lớn hơn xác suất xảy ra của biến cố \(F.\)

ĐúngSai
(D)

Trong ba biến cố \(E,\;\,F,\;\,G\) thì khả năng xảy ra biến cố \(E\) là thấp nhất.

ĐúngSai
Xem đáp án
14. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Linh cố 16 tấm thẻ, mỗi tấm thẻ ghi một chữ cái trong từ “ENVIRONMENTALIST”. Bạn ấy rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét các biến cố:

\(M:\) “Rút được tấm thẻ ghi chữ E”;

\(N:\) “Rút được tấm thẻ ghi chữ T”;

\(Q:\) “Rút được tấm thẻ ghi chữ N”.

Khi đó,

(A)

Có 16 kết quả có thể đồng khả năng của hành động trên.

ĐúngSai
(B)

Xác suất của biến cố \(M\) bằng \(0,3.\)

ĐúngSai
(C)

Khả năng xảy ra biến cố \(M\) và biến cố \(N\) bằng nhau.

ĐúngSai
(D)

Trong ba biến cố trên, khả năng xảy ra biến cố \(Q\) là cao nhất.

ĐúngSai
Xem đáp án
15. Đúng sai
1 điểmKhông giới hạn

Đặt úp 5 lá bài \(9;\;\,10;\;\,J;\;\,Q;\;\,K\) có mặt sau giống nhau lên bàn. Rút đồng thời ngẫu nhiên hai lá bài trong các lá bài trên. Xét các biến cố:

\(A:\) “Hai lá bài rút được gồm toàn chữ”;

\(B:\) “Trong hai lá bài rút được chỉ có một lá bài là số”.

Khi đó:

(A)

Rút được hai lá bài \(9;\;\,J\) là một kết quả có thể của hành động trên.

ĐúngSai
(B)

Có tất cả 15 kết quả có thể của hành động trên.

ĐúngSai
(C)

Tổng số kết quả thuận lợi của biến cố \(A\) là 5.

ĐúngSai
(D)

Số kết quả thuận lợi của biến cố \(B\) nhiều hơn số kết quả thuận lợi của biến cố \(A\) là 3.

ĐúngSai
Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ dưới đây thống kê số học sinh khối các lớp khối 8 của trường THCS Bình Minh:

Media VietJack

Giáo viên dự định gặp gỡ 1 học sinh khối 8 của trường đó để phỏng vấn. Hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với hành động đó?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một túi đựng 20 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, chỉ khác màu, trong đó có 10 viên bi màu đỏ, 3 viên bi màu xanh, 2 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu tím. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Tính xác suất của biến cố \(A:\) “Lấy được viên bi không phải màu xanh và màu vàng”? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong túi đựng 50 viên kẹo giống hệt nhau, có hai màu vàng và hồng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ túi đựng. Xét các biến cố:

\(A:\) “Lấy được viên kẹo màu hồng”; \(B:\) “Lấy được viên kẹo màu vàng”.

Biết rằng, \(P\left( A \right) = \frac{2}{3}P\left( B \right).\) Hỏi trong túi đựng có bao nhiêu viên kẹo màu hồng?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 35 viên bi có cùng kích thước và khối lượng với hai màu xanh và đen, trong đó số viên bi xanh gấp 4 lần số viên bi màu đen. Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Tính xác suất để Bình lấy được viên bi màu xanh. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm bìa hình tròn được chia thành 3 hình quạt bằng nhau và được đánh số \(1;\;\,2;\;\,3\) (như hình vẽ). Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn hai lần và xem tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Tính xác suất của biến cố \(N:\) “Tổng số ghi được ở 2 lần quay không lớn hơn 4” (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân, làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Media VietJack

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack