20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 2. Hình chóp tứ giác đều (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)
Cho các hình vẽ sau:

Có bao nhiêu hình là hình chóp tứ giác đều?
1 hình.
2 hình.
3 hình.
4 hình.
Hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có tất cả bao nhiêu mặt bên?
1 mặt.
2 mặt.
3 mặt.
4 mặt.
Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình gì?
Hình vuông.
Hình bình hành.
Hình thoi.
Hình chữ nhật.
Các mặt bên của hình chóp tứ giác đều là hình gì?
Hình tam giác đều.
Hình vuông.
Hình thoi.
Hình tam giác cân.
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(E\) là trung điểm của \(BC.\) Khi đó, \(SE\) là
Đường cao của hình chóp \(S.ABCD.\)
Trung đoạn của hình chóp \(S.ABCD.\)
Cạnh bên của hình chóp \(S.ABCD.\)
Cạnh đáy của hình chóp \(S.ABCD.\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) như hình vẽ:

Đường cao của hình chóp \(S.ABCD\) là
\(SO.\)
\(OE.\)
\(SE.\)
\(SB.\)
Một hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy bằng \(30\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) và chiều cao bằng \(4\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Thể tích hình chóp tứ giác đều đó bằng
\(120\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
\(120\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
\(40\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
\(40\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy bằng \(C\) và độ dài trung đoạn bằng \(d.\) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là
\(S = C \cdot d.\)
\(S = 2 \cdot C \cdot d.\)
\(S = \frac{1}{3}C \cdot d.\)
\(S = \frac{1}{2}C \cdot d.\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(E\) là một điểm thuộc \(BC.\) Khi \(SE\) là một trung đoạn của hình chóp \(S.ABCD\) thì
\(BC = 4EC.\)
\(BC = 3EC.\)
\(BC = 2EC.\)
\(BC = \frac{3}{2}EC.\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(SO\) là đường cao của hình chóp đó. Tam giác \(SOD\) là tam giác gì?
Tam giác tù.
Tam giác đều.
Tam giác vuông.
Tam giác nhọn.
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(SO\) là đường phân giác trong tam giác \(SAC.\) Biết rằng \(BD = 6\,\;{\rm{cm,}}\;\,SO = \frac{3}{2}BD.\)
a)Tam giác \(SAC\) là tam giác cân tại \(S.\)
b)\(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\)
c)\(SO\) là đường cao của hình chóp \(S.ABCD.\)
d)Thể tích của hình chóp \(S.ABCD\) bằng \(48\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD.\) Biết rằng hình vuông \(ABCD\) có chu vi bằng \(24\;\,{\rm{cm}}\) và \(SO = \frac{2}{3}AB.\)
a)\(SO\) là đường cao của hình chóp \(S.ABCD.\)
b)\(SO = 4\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
c)Diện tích hình vuông \(ABCD\) bằng \(36\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
d)Thể tích của hình chóp \(S.ABCD\) bằng \(48\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Sau khi cắt và gấp miếng bìa như hình dưới đây ta được một hình chóp tứ giác đều.

a) Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều có độ dài bằng \(6\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
b) Chu vi đáy của hình chóp tứ giác đều bằng \(36\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
c) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng \(108\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
d) Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều bằng \(144\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Một khối gỗ (như hình vẽ) gồm đế là hình lập phương có cạnh \(18\;\,{\rm{cm}}\) và phần trên là một hình chóp tứ giác đều:

a)Chiều cao của hình chóp tứ giác đều bằng \(16\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
b)Thể tích đế khối gỗ là \(5\;\,832\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
c)Thể tích phần trên của khối gỗ là \(1\;\,728\;\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
d)Thể tích của khối gỗ nhỏ hơn \(7\;\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)
Từ một khúc gỗ hình lập phương cạnh \(45\;\,{\rm{cm}}\) (hình vẽ), người ta cắt đi một phần gỗ để được phần còn lại là một hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh \(45\;\,{\rm{cm}}\) và chiều cao của hình chóp cũng bằng \(45\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

a)Thể tích khúc gỗ hình lập phương bằng \(91\;\,125\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
b)Thể tích khối gỗ còn lại bằng \(30\;375\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
c)Thể tích khối gỗ bị cắt đi lớn hơn \(60\;000\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
d)Tỉ số giữa thể tích phần khối gỗ còn lại và thể tích phần khối gỗ bị cắt đi bằng \(\frac{2}{3}.\)
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) như hình vẽ:

Biết rằng \(CE = 4\;{\rm{cm,}}\;\,SE = 16\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính diện tích xung quanh của của hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD.\) (Đơn vị: \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)).
Một hình chóp tứ giác đều có thể tích là \({V_1}.\) Nếu giữ nguyên chiều cao của hình chóp đó và tăng độ dài cạnh đáy lên 2 lần thì được một hình chóp mới có thể tích là \({V_2}.\) Tính \(\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}}.\)
Một hộp quà lưu niệm có dạng hình chóp tứ giác đều (hình vẽ) với độ dài cạnh đáy là \(10\;\,{\rm{cm}}\) và chiều cao \(15\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Hỏi thể tích hộp quà lưu niệm đó bằng bao nhiêu \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}?\)

Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(60\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) và chiều cao của hình chóp đó bằng \(5\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Hỏi độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều đó bằng bao nhiêu \({\rm{cm?}}\)
Một hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có thể tích bằng \(200\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Gọi \(M,\;\,N,\;\,P,\;\,Q\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\;\,BC,\;\,CD,\;\,DA.\) Biết rằng \(SO\) là đường cao của hai hình chóp \(S.ABCD\)và \(S.MNPQ.\) Tính thể tích của hình chóp \(S.MNPQ\) (Đơn vị: \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)).
