2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 15. Tứ giác (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 15. Tứ giác (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình là tứ giác?

Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình là tứ giác? (ảnh 1)

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

\(4.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(IJKL\) như hình vẽ dưới đây:

Cho tứ giác \(IJKL\) như hình vẽ dưới đây:  Đường chéo của tứ giác \(IJKL\) là:   (ảnh 1)

Đường chéo của tứ giác \(IJKL\) là:  

\(JI.\)

\(JK.\)

\(JL.\)

\(IL.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các góc của một tứ giác bằng:

\(90^\circ .\)

\(180^\circ .\)

\(270^\circ .\)

\(360^\circ .\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình sau, có mấy hình là tứ giác lồi?Trong các hình sau, có mấy hình là tứ giác lồi? (ảnh 1)

\(0.\)

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có: \[\widehat A = 80^\circ ;\;\widehat B = 120^\circ ;\;\widehat D = 110^\circ .\] Khi đó:

\(\widehat C = 50^\circ .\)

\(\widehat C = 60^\circ .\)

\(\widehat C = 70^\circ .\)

\(\widehat C = 40^\circ .\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(EFGH\) như hình vẽ:

Cho tứ giác \(EFGH\) như hình vẽ:   Cặp cạnh đối nhau là:  (ảnh 1)

Cặp cạnh đối nhau là:

\(EG\) và \(HF.\)

\(EG\) và \(EF.\)

\(EG\) và \(HE.\)

\(HG\) và \(EF.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A + \widehat C = 220^\circ .\) Khi đó:  

\(\widehat B + \widehat D = 130^\circ .\)

\(\widehat B + \widehat D = 140^\circ .\)

\(\widehat B + \widehat D = 240^\circ .\)

\(\widehat B + \widehat D = 220^\circ .\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD.\) Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:

\(\widehat A\) và \(\widehat C\) là hai góc đối nhau.

\(\widehat A\) và \(\widehat C\) là hai góc kề nhau.

\(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc đối nhau.

\(\widehat A\) và \(\widehat D\) là hai góc đối nhau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ:

Cho hình vẽ:   Khi đó, số góc \(D\) bằng: (ảnh 1)

Khi đó, số góc \(D\) bằng:

\(50^\circ .\)

\(60^\circ .\)

\(70^\circ .\)

\(40^\circ .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có: \[\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D.\] Khi đó:

\[\widehat A = 70^\circ .\]

\[\widehat A = 80^\circ .\]

\[\widehat A = 75^\circ .\]

\[\widehat A = 90^\circ .\]

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Cho hình vẽ:

Cho hình vẽ:  a) \(\widehat {CDB} = 80^\circ .\)  b) \(\widehat {CAB} = 110^\circ .\)c) \(\widehat {DBA} = 70^\circ .\)   d) \(\widehat {DBG} = 100^\circ .\) (ảnh 1)

a) \(\widehat {CDB} = 80^\circ .\)

b) \(\widehat {CAB} = 110^\circ .\)

c) \(\widehat {DBA} = 70^\circ .\)

 d) \(\widehat {DBG} = 100^\circ .\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tứ giác \(ABDC\) trong hình dưới đây có \(AB = AC,\;DB = CD\) được gọi là hình “cái diều”. Biết rằng \(\widehat {BAC} = 90^\circ ;\;\widehat {BDC} = 30^\circ .\) Khi đó:

Tứ giác \(ABDC\) trong hình dưới đây có \(AB = AC,\;DB = CD\) được gọi là hình “cái diều”. Biết rằng \(\widehat {BAC} = 90^\circ ;\;\widehat {BDC} = 30^\circ .\) Khi đó:  a) Tứ giác \(ABDC\) có hai đường chéo vuông góc với nhau. (ảnh 1)Tứ giác \(ABDC\) trong hình dưới đây có \(AB = AC,\;DB = CD\) được gọi là hình “cái diều”. Biết rằng \(\widehat {BAC} = 90^\circ ;\;\widehat {BDC} = 30^\circ .\) Khi đó:  a) Tứ giác \(ABDC\) có hai đường chéo vuông góc với nhau. (ảnh 2)

a) Tứ giác \(ABDC\) có hai đường chéo vuông góc với nhau.

b) \(\widehat {ABD} + \widehat {ACD} = 200^\circ .\)

c) \(\Delta DCA = \Delta DBA.\)

d) \(\widehat {ABD} = 100^\circ .\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) như hình vẽ:

Cho tứ giác \(ABCD\) như hình vẽ:  Biết rằng  Khi đó: \(\widehat B - \widehat A = 20^\circ .\)  a) \(\widehat A + \widehat B = 180^\circ .\)b) \(\widehat A = 125^\circ .\)  c) \(\widehat B = 135^\circ .\) (ảnh 1)

Biết rằng  Khi đó: \(\widehat B - \widehat A = 20^\circ .\)

a) \(\widehat A + \widehat B = 180^\circ .\)

b) \(\widehat A = 125^\circ .\)

c) \(\widehat B = 135^\circ .\)

d) \(AB\,{\rm{//}}\,CD.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD,\) gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo.

a) \(O\) là giao điểm của \(AB\) và \(CD.\)

b) \(OA + OB > AB.\)

c) \(OC + OD = CD.\)

d) \(AC + BD = AB + CD.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AD \bot DC\) tại \(D,\;\widehat A = 3\widehat C.\) Số đo góc ngoài tại đỉnh \(B\) của tứ giác \(ABCD\) bằng \(70^\circ .\)

a) \(\widehat {ABC} = 100^\circ .\)

b) \(\widehat {BCD} = 40^\circ .\)

c) \(\widehat {BAD} = 120^\circ .\)

d) Tứ giác \(ABCD\) có hai cặp cạnh kề vuông góc với nhau.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A,\;\widehat B,\;\widehat C,\;\widehat D\) lần lượt tỉ lệ với \(2;\;3;\;6;\;7.\) Số đo \(\widehat C\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD,\) gọi \(E\) là giao điểm của các tia phân giác các góc \(C,\;D\) của tứ giác \(ABCD.\) Khi đó, \(...\widehat {CED} = \widehat A + \widehat B.\) Số thích hợp điền vào dấu “…” là bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ:

Cho hình vẽ:  Biết rằng \(\widehat C - \widehat A = 60^\circ .\) Khi đó, \(\widehat C = ...^\circ .\) Điền số thích hợp vào dấu “…”. (ảnh 1)

Biết rằng \(\widehat C - \widehat A = 60^\circ .\) Khi đó, \(\widehat C = ...^\circ .\) Điền số thích hợp vào dấu “…”.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có hai tổng độ dài hai đường chéo bằng \(20\;{\rm{cm}}\) và \(AC - BD = 10\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Độ dài đường chéo \(AC\) gấp bao nhiêu lần độ dài đường chéo \(BD?\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có chu vi bằng \(160\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Độ dài cạnh \(AB\) lớn hơn độ dài các cạnh \(BC,\;CD,\;DA\) lần lượt là \(6\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\;8\;{\rm{cm}},\;10\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính độ dài cạnh \(DA.\) (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack