20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
35 câu hỏi
Phép nhân hai số tự nhiên \[a\] và \[b\] gọi là tích của \[a\] và \[b\], kí hiệu là
\[a\,\, \cdot \,\,b\].
\[a\,\,:\,\,b\].
\[a\,\, + \,\,b\].
\[a\,\, - \,\,b\].
Đáp án nào sau đây không đúng về các tính chất của phép nhân số tự nhiên?
\[ab\,\, = \,\,ba\].
\[\left( {ab} \right)c\,\, = \,\,a\left( {bc} \right)\].
\[a\left( {b\,\, + \,c} \right)\,\, = \,\,ab\,\, + \,\,bc\].
\[a\left( {b\,\, + \,c} \right)\,\, = \,\,ab\,\, + \,\,ac\].
Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng
3.
0
1.
2.
Phép tính nào sau đây có kết quả là 90?
\(3 \cdot 4 \cdot 6.\)
\(4 \cdot 5 \cdot 6.\)
\(5 \cdot 6 \cdot 7.\)
\(3 \cdot 5 \cdot 6.\)
Trong phép chia có dư, với số bị chia \[a\], số chia \[b\] và số dư là \[r\], ta luôn có
\[r\,\, = \,\,b\].
\[r\,\, < \,\,b\].
\[r\,\, > \,\,b\].
\[r\,\, \le \,\,b\].
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là
\(3k\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right).\)
\(5k + 3\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right).\)
\(3k + 1\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right).\)
\(3k + 2\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right).\)
Biết \(x:7 = 12\) dư 5. Số tự nhiên \(k\) thỏa mãn \(x:k = 4\) dư 1 là số nào sau đây?
\[k = 134.\]
\[k = 183.\]
\[k = 89.\]
\[k = 22.\]
Phải dùng ít nhất bao nhiêu xe khách 40 chỗ để chở hết 504 học sinh của một trường học đi tham quan du lịch?
12.
11.
10.
13.
Một cửa hàng có 96 chai nước suối, được đóng đều vào các thùng. Mỗi thùng đựng 6 chai, mỗi thùng bán được 50 nghìn đồng. Sau khi bán hết toàn bộ số nước cửa hàng thu được bao nhiêu nghìn đồng?
600.
900.
800.
1200.
Ngày 19/8/2025 là ngày thứ ba. Vậy ngày 19/8/2035 rơi vào các ngày nào sau đây?
Thứ ba.
Thứ tư.
Thứ sáu.
Chủ nhật.
Cho số tự nhiên \[n\].
a) \[n\,\, \cdot \,\,1\,\, = \,\,1\,\, \cdot \,\,n\,\, = \,\,n\].
Cho số tự nhiên \[n\].b) \[n\,\, \cdot \,\,0\,\, = \,\,0\,\, \cdot \,\,n\,\, = \,\,n\].
Cho số tự nhiên \[n\].
c) \[\left( {2n} \right)\,\, \cdot \,\,3\,\, = \,\,2\,\, \cdot \,\,\left( {3n} \right)\].
Cho số tự nhiên \[n\].
d) \[2\,\, \cdot \,\,\left( {n\,\, + \,\,3} \right)\,\, = \,\,2n\,\, + \,\,2\,\, \cdot \,\,3\]
Cho số tự nhiên \[n\,\, = \,\,20\].
a) \[2n\,\, = \,\,40\].
Cho số tự nhiên \[n\,\, = \,\,20\].b) Phép chia \[n\,\,:\,\,4\] là phép chia hết.
Cho số tự nhiên \[n\,\, = \,\,20\].
c) \[n\] chia cho 3 dư 1.
Cho số tự nhiên \[n\,\, = \,\,20\].
d) Phép chia \[\left( {3n\,\, - \,\,1} \right)\,\,:\,\,7\] là phép chia có dư.
Cho hai số tự nhiên \[m\,\, = \,\,14\] và \[n\,\, = \,\,6\].
a) \[m\,\,:\,\,2\,\, = \,\,6\].
Cho hai số tự nhiên \[m\,\, = \,\,14\] và \[n\,\, = \,\,6\].b) \[mn\,\, = \,\,84\].
Cho hai số tự nhiên \[m\,\, = \,\,14\] và \[n\,\, = \,\,6\].c) Phép chia \[m\,\,:\,\,n\] là phép chia có dư.
Cho hai số tự nhiên \[m\,\, = \,\,14\] và \[n\,\, = \,\,6\].d) \[2m\,\, + \,\,n\] chia hết cho 6.
Cho tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {14\,;\,\,15\,;\,\,16\,;\,\,17\,;\,\,18\,;\,\,19} \right\}\].
a) Có 2 phần tử thuộc tập hợp \[A\] chia hết cho 3.
Cho tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {14\,;\,\,15\,;\,\,16\,;\,\,17\,;\,\,18\,;\,\,19} \right\}\].
b) Tổng các phần tử thuộc tập hợp \[A\] chia hết cho 3.
Cho tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {14\,;\,\,15\,;\,\,16\,;\,\,17\,;\,\,18\,;\,\,19} \right\}\].
c) Một phần tử của tập \[A\] là số dư của phép chia \[100\,\,:\,\,21\].
Cho tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {14\,;\,\,15\,;\,\,16\,;\,\,17\,;\,\,18\,;\,\,19} \right\}\].
d) Với \[m\] là phần tử lớn thứ hai thuộc tập \[A\], phép chia \[2m\,\,:\,\,5\] có số dư là 3.
Cho hai tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {60;\,\,72;\,\,84} \right\}\] và tập hợp \[B\,\, = \,\,\left\{ {6;\,\,8;\,\,9} \right\}\].
a) Mỗi phần tử của \[A\] đều chia hết cho 2.
Cho hai tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {60;\,\,72;\,\,84} \right\}\] và tập hợp \[B\,\, = \,\,\left\{ {6;\,\,8;\,\,9} \right\}\].
b) Mỗi phần tử trong \[A\] đều chia hết cho ít nhất một phần tử trong \[B\].
Cho hai tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {60;\,\,72;\,\,84} \right\}\] và tập hợp \[B\,\, = \,\,\left\{ {6;\,\,8;\,\,9} \right\}\].
c) Tổng của phần tử nhỏ nhất thuộc tập \[A\] và phần tử lớn nhất thuộc \[B\] chia hết cho 3.
Cho hai tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {60;\,\,72;\,\,84} \right\}\] và tập hợp \[B\,\, = \,\,\left\{ {6;\,\,8;\,\,9} \right\}\].d) Với \[m\] là phần tử lớn nhất thuộc tập \[A\], \[n\] là phần tử nhỏ nhất thuộc tập \[B\], phép chia \[\left( {m\,\,:\,\,n\,\, + \,2} \right)\,\,:\,\,5\] là phép chia hết.
Số dư của phép chia \[17\,\,806\,\,:\,\,238\] là
Một nhà máy sản xuất 36 chiếc áo mỗi giờ. Hỏi trong 8 giờ, nhà máy sản xuất được bao nhiêu chiếc áo?
Một cửa hàng cần giao 2 758 đơn hàng cho khách. Cửa hàng sử dụng một loại ô tô, mỗi chuyến xe chỉ chở được tối đa 40 đơn hàng. Hỏi cửa hàng cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để giao hết toàn bộ số đơn hàng?
Chị Ngân là chủ cửa hàng kinh doanh có một số tiền để mua quần áo. Nếu mua 132 chiếc quần với giá mỗi chiếc là \(95\,\,000\) đồng thì còn thừa \(80\,\,000\) đồng. Nhưng chị ấy chỉ mua 100 chiếc quần, số tiền còn lại mua áo với giá mỗi chiếc là \(65\,\,000\) đồng. Hỏi chị Ngân có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo?
Một cửa hàng nhập về 120 hộp bánh, mỗi hộp có 24 cái bánh. Cửa hàng đã bán được \[1\,\,850\] cái bánh. Sau đó, cửa hàng chia đều số bánh còn lại vào các khay, mỗi khay xếp được 20 cái bánh. Hỏi cửa hàng cần bao nhiêu khay để xếp hết số bánh còn lại?





