20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 15. Quy tắc dấu ngoặc (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây. Cho ba số nguyên \(a,\;b,\,c\), khi đó:
\(a + \left( {b + c} \right) = a + b + c.\)
\(a + \left( {b + c} \right) = \left( {a + b} \right) + c.\)
\(a + \left( {b + c} \right) = b + \left( {a - c} \right).\)
\(a + \left( {b + c} \right) = b + \left( {a + c} \right).\)
Cho hai số nguyên \(a,\;\,b\) thỏa mãn \(a + b = 2.\) Giá trị biểu thức \( - a - b\) bằng:
\( - 2.\)
2.
0.
4.
Giá trị biểu thức \(14\;441 - \left( {225 + 14\;441} \right)\) bằng:
225.
\( - 225.\)
14 441.
28 882.
Cho hai số nguyên \(a,\;\,b\) thỏa mãn \( - \left( {a - b} \right) = 12.\) Giá trị biểu thức \(b - a\) là
0.
2.
\( - 12.\)
12.
Cho ba số nguyên \(a,\;\,b,\;\,c.\) Khi đó:
\(a - \left( {b + c} \right) = a - b + c.\)
\(a - \left( {b + c} \right) = a + b + c.\)
\(a - \left( {b + c} \right) = a - b - c.\)
\(a - \left( {b + c} \right) = - a + b + c.\)
Cho \(A = 16 - a + \left( {a - 15} \right)\) với \(a\) là số nguyên. Giá trị của biểu thức \(A\) bằng:
31.
1.
\( - 1.\)
\( - 31.\)
Cho số nguyên \(x\) thỏa mãn: \(x + 15 - \left( {40 + 15} \right) = 60.\) Khi đó:
\(x = - 20.\)
\(x = 20.\)
\(x = - 100.\)
\(x = 100.\)
Cho các số nguyên \(a,\;\,b,\;\,c,\;\,m\) thỏa mãn: \(A = m - \left( {a + b - c} \right).\) Khi đó:
\(A = m - a + b - c.\)
\(A = m - a - b - c.\)
\(A = c + \left( {m - a - b} \right).\)
\(A = c + \left( {m + a - b} \right).\)
Cho các số nguyên \(a,\;\,b,\;\,c,\;\,d,\;\,x,\;\,y\) sao cho \(x = a + b + c - d,\,\;y = - \left( {a + b} \right) + \left( {d - c} \right).\) Khi đó:
\(y = - x.\)
\(x = y.\)
\(y = a - b + c - d.\)
\(y = a + b + d - c.\)
Cho hai số nguyên \(x,\;\,y\) thỏa mãn: \( - \left( {x + 20} \right) + \left( {20 - y} \right) = 15.\) Khi đó:
\(x + y = 20.\)
\(x + y = - 20.\)
\(x + y = 15.\)
\(x + y = - 15.\)
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
Cho số hai số nguyên \(a,\,\;b\) thỏa mãn \(a = 1\;\,123 - 250 - 123,\;\,b = - 2\;\,141 + 100 + 141.\) Khi đó:
a)\(a = \left( {1\;123 - 123} \right) - 250.\)
b)\(b = - \left( {2\;\,141 + 141} \right) + 100.\)
c)\(a = 750\).
d)\(b > a.\)
Cho hai số nguyên \(a,\;\,b\) thỏa mãn: \(a = 40 - 15 + 25,\;\,b = - 40 + 15 - 25.\)
a)\(b = - \left( {40 + 15 - 25} \right).\)
b)\(a\) và \(b\) là hai số đối nhau.
c)\(a + b = 2.\)
d)\(60 - a - b\) là một số nguyên âm.
Cho số nguyên \(x\) sao cho: \(A = 345 + x - \left( {45 - x} \right) - x.\)
a)
b)Với \(x = 6\) thì giá trị biểu thức \(A\) bằng 396.
c)\(A - x = 300.\)
d)Để biểu thức \(A\) có giá trị bằng 100 thì \(x = - 100.\)
Cho số nguyên \(x\) thỏa mãn \(A = 345 + x - \left( {45 - x} \right) - x.\)
a) Bỏ dấu ngoặc trong biểu thức \(A\) ta thu được biểu thức \(A = 345 + x - 45 - x - x.\)
b) Thu gọn biểu thức \(A\) ta có \(A = 390 + x.\)
c)Với \(x = 6\) thì giá trị biểu thức \(A\) bằng 396.
d) Với \(x > - 300\) thì giá trị biểu thức \(A\) luôn là số dương.
Cho hai số nguyên \(x,\;y\) thỏa mãn: \( - 16 + \left( {x + 15} \right) = 15\) và \( - \left( {y + 26} \right) = - 26.\)
a)\(x\) là số nguyên dương.
b)\(y\) là số nguyên âm.
c)\(x - y = 16.\)
d)\(420 - x + y < 400.\)
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Cho ba số nguyên \(m,\;\,n,\;\,p\) sao cho \(m + n - p = 80.\) Tính giá trị của biểu thức \(p - \left( {m + n} \right).\)
Tìm \(x\) biết rằng: \(11\;987 - x - \left[ {\left( { - 620} \right) + 1\;347 - 347} \right] = 11\;987.\)
Tính giá trị của biểu thức \(\left( {x + 20} \right) - \left[ { - \left( {40 + x} \right) + x - 60} \right] - \left( {45 + x} \right)\) với là số nguyên tùy ý.
Tính giá trị biểu thức:
\(S = - \left( {111 + 113 + 115 + 117 + ... + 131} \right) + \left( {112 + 114 + 116 + 118 + ... + 132} \right).\)
Tìm \(x\) biết rằng: \(x + \left( {x + 1} \right) - \left( {x + 2} \right) + ... + \left( {x + 23} \right) - \left( {x + 24} \right) = 21.\)






