20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Cho hai số tự nhiên \(a,\;b\) thỏa mãn \(a\,\, \vdots \,\,3,\;{\rm{ }}b\,\, \vdots \,\,3\,\) và \(a > b.\) Khi đó:
\(\left( {a + 2b} \right)\,\,\cancel{ \vdots }\,\,3.\)
\(\left( {a + b} \right)\,\, \vdots \,\,3.\)
\(\left( {a + b} \right)\,\,\cancel{ \vdots }\,\,3.\)
\(\left( {2a - b} \right)\,\,\cancel{ \vdots }\,\,3.\)
Cho hai số tự nhiên \(a,\;b\;\left( {b \ne 0} \right).\) Nếu có số tự nhiên \(k\) sao cho \(a = kb\) thì:
\(a\,\, \vdots \,\,b.\)
\(b\,\, \vdots \,\,a.\)
\(a\,\,\not \vdots \,\,b.\)
\(b = ka.\)
Tổng nào dưới đây chia hết cho 7?
\(49 + 70.\)
\(14 + 51.\)
\(7 + 134.\)
\(10 + 16.\)
Nếu \(x\,\, \vdots \,\,2\) và \(y\,\, \vdots \,\,4\) thì tổng \(x + y\) chia hết cho
4.
8.
2.
6.
Để tổ chức sinh nhật cho các bạn sinh vào tháng Chín trong lớp 6A, cô giáo mua 10 gói kẹo, mỗi gói kẹo có 30 cái kẹo. Cô chia học sinh trong lớp thành các nhóm sao cho mỗi nhóm có số kẹo như nhau. Cách chia nào dưới đây thỏa mãn yêu cầu của cô?
Chia lớp thành 5 nhóm.
Chia lớp thành 6 nhóm.
Chia lớp thành 10 nhóm.
Cả A, B, C đều đúng.
Cho tổng \(M = 75 + 120 + x\). Với giá trị nào dưới đây của \(x\) thì \(M\,\, \vdots \,\,3\)?
7.
5.
4.
12.
Chọn đáp án đúng:
A. \(\left( {1\;220 \cdot 7} \right)\,\, \vdots \,\,5.\)
B.\(\left( {1\;220 \cdot 7} \right)\,\, \vdots \,\,10.\)
C. \(\left( {1\;220 \cdot 7} \right)\,\, \vdots \,\,7.\)
D. Cả A, B, C đúng.
Chọn câu đúng:
\(\left( {405 + 550 + 220} \right)\,\, \vdots \,\,10.\)
\(\left( {405 + 550 + 220} \right)\,\, \vdots \,\,5.\)
\(\left( {405 + 550 - 220} \right)\,\, \vdots \,\,10.\)
\(\left( {405 + 550 - 220} \right)\,\,\cancel{ \vdots }\,\,5.\)
Chọn đáp án sai.
A. Nếu hai số cùng chia hết cho 4 thì tổng của hai số đó chia hết cho 4.
B.Nếu hai số cùng chia hết cho 4 thì hiệu của hai số đó chia hết cho 4.
C. Nếu hai số cùng không chia hết cho 4 thì tổng của hai số đó không chia hết cho 4.
D.Trong một tích có một thừa số chia hết cho 4 tích đó chia hết cho 4.
Số 10 chia hết cho tất cả bao nhiêu số tự nhiên?
4.
3.
2.
1.
Cho \(a = 2m + 3\) và \(b = 2n + 1\). Khi đó,
(a) \(a\,\, \vdots \,\,2\).
(b) \(b\,\,\not \vdots \,\,2.\)
(c) \(\left( {a + b} \right)\,\,\not \vdots \,\,2.\)
(d) \(\left( {a - b} \right)\,\, \vdots \,\,\left( {m - n + 1} \right).\)
Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^8} + {3^9}\) và \(B = 29 \cdot 47 - 29 \cdot 34.\)
(a)\(A\,\, \vdots \,\,3.\)
(b)\[B\,\, \vdots \,\,29.\]
(c)\(B\,\,\cancel{ \vdots }\,\,13.\)
(d)\(\left( {A + B} \right)\,\, \vdots \,\,13.\)
Cho \(A = 40 + 50 + 60 + x\) với \(x\) là số tự nhiên có một chữ số.
(a)Với \(x = 5\) thì \(A \vdots 5.\)
(b)Có ba giá trị \(x\) thỏa mãn để \(A \vdots 5.\)
(c)Để \(A\) là một số chia hết cho 10 thì có hai giá trị \(x\) thỏa mãn.
(d)Giá trị \(x\) để \(A\) vừa chia hết cho cả 5 và 10 là 0.
Cho số \(a = \overline {259*} .\) Biết rằng \(a\) chia hết cho \(10.\)
(a) Giá trị thích hợp để điền vào dấu \(*\) là 0.
(b)\(6a\) là một số chia hết cho 10.
(c)\(\left( {6a + 100} \right)\,\,\cancel{ \vdots }\,\,10.\)
(d)\(\left( {6a + 100 - 23} \right)\,\,\cancel{ \vdots }\,\,10.\)
Cho \(x \in \left\{ {16;\;\,18;\;\,20;\;\,25;\;\,30} \right\}.\) Khi đó:
(a)Với \(x \in \left\{ {20;\;\,25;\;\,30} \right\}\) thì \(\left( {x + 20} \right)\,\, \vdots \,\,5.\)
(b) Các giá trị của \(x\) để \(\left( {x + 20} \right)\,\, \vdots 5\) cũng thỏa mãn \(\left( {x + 20} \right)\,\, \vdots 10.\)
(c)Tập hợp trên có 2 phần tử \(x\) thỏa mãn \(x + 20\) chia hết cho cả 5 và 10.
(d)Tích các giá trị của \(x\) để \(x + 20\) chia hết cho cả 5 và 10 là 2 000.
Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 15?
Tìm số tự nhiên \(a < 10\) sao cho \(P = 13 \cdot 14 \cdot 15 + a\) vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10.
Tìm giá trị của chữ số \(a\) biết rằng \(\overline {20a20a20a} \) chia hết cho 7.
Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 4} \right)\,\, \vdots \,\,n\)?
Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên \(n\) sao cho \(n + 7\) chia hết cho \(n + 2.\)


