20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong
9 chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
9 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.
10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
8 chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.
Trên tia số nằm ngang, điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay liền bên trái điểm 8?
Điểm 7.
Điểm 9.
Điểm 10.
Điểm 6.
Hai trăm hai mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi ba là cách đọc của số tự nhiên nào?
\[225\,\,673.\]
\[252\,\,673.\]
\[225\,\,637.\]
\[252\,\,637.\]
Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước đó. Vậy 10 trăm bằng
1 chục.
1 nghìn.
10 nghìn.
1 đơn vị.
Nếu \[a < b\] và \[b < c\] thì theo tính chất bắc cầu ta có
\[a < c\].
\[a > c\].
\[a = c\].
\[a \ne c\].
Đâu là cách viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó?
\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,4\].
\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,4\].
\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,00} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,4\].
\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,4\].
Số \(\overline {abc} \) được viết thành
\(a \times b \times c.\)
\(a + b + c.\)
\(100 \times a + 10 \times b + c.\)
\(10 \times a + b + c.\)
Trên tia số nằm ngang, với điểm \[a\] nằm trước điểm \[b\], ta viết
\[a\,\, > \,\,b\].
\[a\,\, = \,\,b\].
\[a\,\, \ne \,\,b\].
\[a\,\, < \,\,b\].
Đâu là cách viết số 17 bằng số La Mã?
XV.
XIX.
XVI.
XVII.
Các số La Mã: XVI, XXII biểu diễn các số tự nhiên
15 và 22.
16 và 22.
15 và 23.
17 và 21.
Cho các số: 1 002; 10 020; 1 002 000; 102.
(a) Các số trên được viết từ các chữ số: 0; 1; 2.
(b) Số 1 002 000 đọc là một triệu không trăm lẻ hai nghìn.
(c) Số 102 có bốn chữ số.
(d) Từ các chữ số: 0; 1; 2 viết được 6 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
Cho số tự nhiên 305 041.
(a) Chữ số 3 nằm ở hàng trăm nghìn.
(b) Giá trị của chữ số 5 là 5 000.
(c) 305 401 được đọc là ba trăm lẻ năm nghìn bốn trăm lẻ một.
(d)\[305\,\,041\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,100\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {5\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,1\].
Cho các số La Mã: V, IX, XXIII, XXV.
(a)Số La Mã XXIII biểu diễn số tự nhiên 22.
(b)Số La Mã XXVđược đọc là hai mươi năm.
(c) Số La Mã V biểu diễn số tự nhiên nhỏ nhất trong dãy số La Mã trên.
(d) Các số La Mã được cho biểu diễn các số tự nhiên nhỏ hơn 30.
Cho số tự nhiên \[x = 12\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {3;\,\,6;\,\,11;\,\,12;\,\,14;\,\,16;\,\,21} \right\}\].
(a)Trên tia số nằm ngang, tập hợp \[A\] có 2 phần tử là các điểm nằm bên trái điểm \[x\].
(b) Tập hợp \[A\] có chứa phần tử là số liền sau của \[x\].
(c)Một phần tử thuộc \[A\] và \[x\] là hai số tự nhiên liên tiếp.
(d) Tập hợp \[A\] có 4 phần tử lớn hơn hoặc bằng \[x\].
Cho số tự nhiên 54 670.
(a) Chữ số 4 nằm ở hàng nghìn.
(b) Chữ số 6 có giá trị bằng \[6\,\, \times \,\,10\,\, = \,\,60\].
(c)\[54\,\,670\,\, = \,\,\left( {5\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,\left( {7\,\, \times \,\,10} \right)\].
(d) Nếu đổi chữ số hàng trăm và hàng đơn vị ta được số mới viết là 54 076.
Chữ số 8 trong số 208 650 có giá trị bằng bao nhiêu?
Dùng các chữ số 0; 3; 9, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 3 có giá trị 30.
Số La Mã XV biểu diễn số tự nhiên nào?
Bác Hoa đi chợ và chỉ mang ba loại tiền: loại \[1\,\,000\] đồng, loại \[10\,\,000\] đồng và loại \[100\,\,000\] đồng. Tổng số tiền bác phải trả là \[492\,\,000\] đồng. Vậy bác Hoa sẽ phải sử dụng bao nhiêu tờ tiền loại \[100\,\,000\] đồng?
Hai bạn An và Cường cùng đứng cạnh một cây cột thẳng đứng. Các bạn đánh dấu chiều cao của mình lên cột bằng hai điểm: điểm \[A\] và điểm \[B\]. Điểm \[A\] ứng với chiều cao của ban An, điểm \[B\] ứng với chiều cao của bạn Cường. Nhìn vào cột thấy điểm \[A\] nằm trên điểm \[B\]. Biết bạn An cao 150 cm. Trong ba giá trị sau: 130 cm, 150 cm, 154 cm, chiều cao bạn Cường có thể là giá trị nào?


