20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài tập cuối chương I (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Khi tìm ƯCLN của hai số \(a\) và \(b\) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, chọn khẳng định đúng?
ƯCLN\(\left( {a;\,\,b} \right)\) bằng tích các thừa số chung, riêng.
ƯCLN\(\left( {a;\,\,b} \right)\) bằng tích các thừa số chung, với số mũ nhỏ nhất.
ƯCLN\(\left( {a;\,\,b} \right)\) bằng tích các thừa số chung, với số mũ lớn nhất.
ƯCLN\(\left( {a;\,\,b} \right)\) bằng tích các thừa số riêng với số mũ nhỏ nhất.
Số nào sau đây chia hết cho các số tự nhiên khác 0?
0.
10.
100.
1 000.
Số tự nhiên không chia hết cho 3 thì sẽ có dư là những số nào dưới đây?
1 hoặc 2.
2 hoặc 3.
2 hoặc 5.
1, 2 hoặc 3.
Tập hợp \(A\) các số tự nhiên nhỏ hơn 6 và là ước của 8 là
\(A = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2} \right\}.\)
\(A = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,4} \right\}.\)
\(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,4} \right\}.\)
\(A = \left\{ {2;\,\,4} \right\}.\)
Cho \(24 = {2^3} \cdot 3\) và \(90 = 2 \cdot {3^2} \cdot 5\). Khi đó \[{\rm{BCNN}}\left( {24;\,\,90} \right)\] là
\({2^3} \cdot {3^2}.\)
\(2 \cdot 3 \cdot 5.\)
\(2 \cdot {3^2} \cdot 5.\)
\({2^3} \cdot {3^2} \cdot 5.\)
Có bao nhiêu chữ số \(a\) để \(\overline {57a} \) chia hết cho 3?
1.
3.
6.
4.
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì chia hết cho 15.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chia hết cho 10.
Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 thì chia hết cho 27.
Phân tích số 90 ra tích các thừa số nguyên tố ta được:
\(2 \cdot {3^2} \cdot 5.\)
\(2 \cdot 5 \cdot 9.\)
\(2 \cdot 3 \cdot 5.\)
\(9 \cdot 10.\)
Trong các số: \(0;\,\,1;\,\,4;\,\,7;\,\,8\). Tập hợp tất cả các số nguyên tố là
\(\left\{ 7 \right\}.\)
\(\left\{ {1;\,\,7} \right\}\).
\(\left\{ {4;\,\,8} \right\}.\)
\(\left\{ {0;{\rm{ }}4;{\rm{ }}8} \right\}\).
Hai số nào dưới đây là hai số nguyên tố cùng nhau?
20 và 2.
15 và 16.
33 và 11.
17 và 34.
Cho số \(m = \overline {2a9b.} \) Biết rằng \(m\) chia hết cho cả \(2;\;{\rm{ }}3;\;{\rm{ }}5\) và \(a < 4.\)
a) \(b = 0.\)
b) \(a > 2.\)
c) \(4m + 60\) là một bội của 3.
d) \(\left( {4m + 600 - 191} \right)\not\vdots 3.\)
Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^8} + {3^9}\) và \(B = 29 \cdot 47 - 29 \cdot 34.\)
a) \(A \vdots 3.\)
b) \(B\) có một ước là 29.
c) \(B\not\vdots 13.\)
d) \(\left( {A + B} \right) \vdots 13.\)
Cho hai số \(a = 45;\;b = 60.\)
a) \(a\) có tất cả 4 ước.
b) ƯC\(\left( {a,\;b} \right) = \left\{ {1;\;\,3;\;\,5;\;\,15} \right\}.\)
c) ƯCLN\(\left( {a,\;b} \right) = 15.\)
d) \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản.
Cho \(a = 24 \cdot 15\) và \(b = 60.\)
a) Phân tích ra thừa số nguyên tố được \(b = 2 \cdot 3 \cdot 10\).
b) Số \(a\) khi phân tích ra thừa số nguyên tố được: \(a = {2^3} \cdot 9 \cdot 5.\)
c) \(a\) có 3 ước nguyên tố.
d) Số ước nguyên tố của \(a\) nhiều hơn số ước nguyên tố của \(b.\)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài \(120{\rm{ m}}{\rm{,}}\) chiều rộng \(55{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Chủ vườn dự kiến trồng cây cau xung quanh khu vườn sao cho mỗi góc vườn có một cây cau và khoảng cách giữa hai cây cau liên tiếp bằng nhau và lớn nhất có thể (khoảng cách giữa hai cây là một số tự nhiên và đơn vị là mét).
a) Kết quả phân tích số 120 và 55 ra thừa số nguyên tố: \(120 = {2^3} \cdot 3 \cdot 5;{\rm{ }}55 = 5 \cdot 11\).
b) ƯCLN\(\left( {120,{\rm{ }}55} \right) = 5\).
c) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là \(175{\rm{ m}}{\rm{.}}\)
d) Số cây cau chủ vườn dự kiến trồng là 35 cây.
Tìm chữ số thay dấu \(*\) để số \[\overline {345*} \] chia hết cho 9.
Cứ hai ngày, Hà lại đi dạo cùng cún yêu của mình. Cứ 7 ngày Hà lại tắm cho cún. Hôm nay cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa cún vừa được đi dạo, vừa được tắm?
Một đại đội bộ binh có ba trung đội: Trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong trung đội bị lẻ hàng. Hỏi cỏ thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40 học sinh. Tính số học sinh lớp 6A.
Có hai chiếc máy bay A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng. Hai máy vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng?

