2048.vn

20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 67 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số tự nhiên thỏa mãn \(a \vdots 3,\;{\rm{ }}b \vdots 3\) và \(a > b.\) Khi đó:

\((a + 2b) \not\vdots 3\)

\((a + b) \vdots 3\)

\((a + b) \not\vdots 3\)

\((2a - b) \not\vdots 3\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số tự nhiên \(a,\;b\;\left( {b \ne 0} \right).\) Nếu có số tự nhiên \(k\) sao cho \(a = kb\) thì:

\(a \vdots b.\)

\(b \vdots a.\)

\(a\) là ước của \(b.\)

\(b\) là bội của \(a.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(a \vdots b\) thì:

\(a\) là ước của \(b.\)

\(a\) là bội của \(b.\)

\(b\) là bội của \(a.\)

\(b \vdots a.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số \(4\) là bội của:

2.

3.

8.

12.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tổ chức sinh nhật cho các bạn sinh vào tháng Chín trong lớp 6A, cô giáo mua 10 gói kẹo, mỗi gói kẹo có 30 cái kẹo. Cô chia học sinh trong lớp thành các nhóm sao cho mỗi nhóm có số kẹo như nhau. Cách chia nào dưới đây thỏa mãn yêu cầu của cô?

Chia lớp thành 5 nhóm.

Chia lớp thành 6 nhóm.

Chia lớp thành 10 nhóm.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

6 là ước của:

15.

2.

3.

6.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng:

A. \(\left( {1\;220 \cdot 7} \right) \vdots 5.\)

B. \(\left( {1\;220 \cdot 7} \right) \vdots 10.\)

C. \(\left( {1\;220 \cdot 7} \right) \vdots 7.\)

D. Cả A, B, C đúng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

\(\left( {405 + 550 + 220} \right) \vdots 10.\)

\(\left( {405 + 550 + 220} \right) \vdots 5.\)

\(\left( {405 + 550 - 220} \right) \vdots 10.\)

\[
(405 + 550 - 220)\not\vdots 5
\]

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án sai.

A. Nếu hai số cùng chia hết cho 4 thì tổng của hai số đó chia hết cho 4.

B. Nếu hai số cùng chia hết cho 4 thì hiệu của hai số đó chia hết cho 4.

C. Nếu hai số cùng không chia hết cho 4 thì tổng của hai số đó không chia hết cho 4.

D. Trong một tích có một thừa số chia hết cho 4 tích đó chia hết cho 4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số 10 có tất cả bao nhiêu ước?

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số: \(1;\,\,2;\,\,5;\,\,10;\,\,12;\,\,15;\,\,20;\,\,30;\,\,40.\) Trong các số trên:

          a) Các số là ước của 60 là: \(1;\,\,2;\,\,5;\,\,10;\,\,12;\,\,15;\,\,20;\,\,30.\)

          b) Có 7 số là ước của 80.

          c) Gồm có 6 số vừa là ước của 60 vừa là ước của 80.

          d) Tổng các số vừa là ước của 60 vừa là ước của 80 là bội của 10.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^8} + {3^9}\) và \(B = 29 \cdot 47 - 29 \cdot 34.\)

          a) \(A \vdots 3.\)

          b) \(B\) có một ước là 29.

          c) \(B\cancel{ \vdots }13.\)

          d) \(\left( {A + B} \right) \vdots 13.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = 40 + 50 + 60 + x\) với \(x\) là số tự nhiên có một chữ số.

          a) Với \(x = 5\) thì \(A \vdots 5.\)

          b) Có ba giá trị \(x\) thỏa mãn để \(A \vdots 5.\)

          c) Để \(A\) là một bội của 10 thì có hai giá trị \(x\) thỏa mãn.

          d) Giá trị \(x\) để \(A\) vừa chia hết cho cả 5 và 10 là 0.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số \(a = \overline {259*} .\) Biết rằng \(a\) chia hết cho \(10.\)

          a) Giá trị thích hợp để điền vào dấu \(*\) là 0.

          b) \(6a\) là một bội của 10.

          c) \(\left( {6a + 100} \right)\cancel{ \vdots }10.\)

          d) \(\left( {6a + 100 - 23} \right)\cancel{ \vdots }10.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(x \in \left\{ {16;\;\,18;\;\,20;\;\,25;\;\,30} \right\}.\) Khi đó:

          a) Với \(x \in \left\{ {20;\;\,25;\;\,30} \right\}\) thì \(\left( {x + 20} \right) \vdots 5.\)

          b) Các giá trị của \(x\) để \(\left( {x + 20} \right) \vdots 5\) cũng thỏa mãn \(\left( {x + 20} \right) \vdots 10.\)

          c) Tập hợp trên có 2 phần tử \(x\) thỏa mãn \(x + 20\) chia hết cho cả 5 và 10.

          d) Tích các giá trị của \(x\) để \(x + 20\) chia hết cho cả 5 và 10 là 2 000.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số là bội của 15?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số tự nhiên \(a < 10\) sao cho \(P = 13 \cdot 14 \cdot 15 + a\) vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số vừa là ước của 120 vừa là bội của 10?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 50 và nhỏ hơn 100 vừa là bội của 6 vừa là bội của 8?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên \(n\) sao cho \(n + 7\) chia hết cho \(n + 2.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack