2048.vn

20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 610 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong

9 chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

9 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.

10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

8 chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước đó. Vậy 10 trăm bằng

1 chục.

1 nghìn.

10 nghìn.

1 đơn vị.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai trăm hai mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi ba là cách đọc của số tự nhiên nào?

\[225\,\,673.\]

\[252\,\,673.\]

\[225\,\,637.\]

\[252\,\,637.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số \(\overline {abc} \) được viết thành

\(a \times b \times c.\)

\(a + b + c.\)

\(100 \times a + 10 \times b + c.\)

\(10 \times a + b + c.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên tia số nằm ngang, điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay liền bên trái điểm 8?

Điểm 7.

Điểm 9.

Điểm 10.

Điểm 6.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên tia số nằm ngang, với điểm \[a\] nằm trước điểm \[b\], ta viết

\[a\,\, > \,\,b\].

\[a\,\, = \,\,b\].

\[a\,\, \ne \,\,b\].

\[a\,\, < \,\,b\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là cách viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó?

\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,4\].

\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,4\].

\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,00} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,4\].

\[34\,\,064\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,4\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là cách viết số 17 bằng số La Mã?

XV.

XIX.

XVI.

XVII.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các số La Mã: XVI, XXII biểu diễn các số tự nhiên

15 và 22.

16 và 22.

15 và 23.

17 và 21.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \[a < b\] và \[b < c\] thì theo tính chất bắc cầu ta có

\[a < c\].

\[a > c\].

\[a = c\].

\[a \ne c\].

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số tự nhiên \[x = 12\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {3;\,\,6;\,\,11;\,\,12;\,\,14;\,\,16;\,\,21} \right\}\].

          a) Trên tia số nằm ngang, tập hợp \[A\] có 2 phần tử là các điểm nằm bên trái điểm \[x\].

          b) Tập hợp \[A\] có chứa phần tử là số liền sau của \[x\].

          c) Một phần tử thuộc \[A\] và \[x\] là hai số tự nhiên liên tiếp.

          d) Tập hợp \[A\] có 4 phần tử lớn hơn hoặc bằng \[x\].

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số: 1 002; 10 020; 1 002 000; 102.

          a) Các số trên được viết từ các chữ số: 0; 1; 2.

          b) Số 1 002 000 đọc là một triệu không trăm lẻ hai nghìn.

          c) Số 102 có bốn chữ số.

          d) Từ các chữ số: 0; 1; 2 viết được 6 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số tự nhiên 305 041.

          a) Chữ số 3 nằm ở hàng trăm nghìn.

          b) Giá trị của chữ số 5 là 5 000.

          c) 305 401 được đọc là ba trăm lẻ năm nghìn bốn trăm lẻ một.

          d) \[305\,\,041\,\, = \,\,\left( {3\,\, \times \,\,100\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {5\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,10} \right)\,\, + \,\,1\].

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số tự nhiên 54 670.

          a) Chữ số 4 nằm ở hàng nghìn.

          b) Chữ số 6 có giá trị bằng \[6\,\, \times \,\,10\,\, = \,\,60\].

          c) \[54\,\,670\,\, = \,\,\left( {5\,\, \times \,\,10\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {4\,\, \times \,\,1\,\,000} \right)\,\, + \,\,\left( {6\,\, \times \,\,100} \right)\,\, + \,\,\left( {7\,\, \times \,\,10} \right)\].

          d) Nếu đổi chữ số hàng trăm và hàng đơn vị ta được số mới viết là 54 076.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số La Mã: V, IX, XXIII, XXV.

          a) Số La Mã XXIII biểu diễn số tự nhiên 22.

          b) Số La Mã XXV được đọc là hai mươi năm.

          c) Số La Mã V biểu diễn số tự nhiên nhỏ nhất trong dãy số La Mã trên.

          d) Các số La Mã được cho biểu diễn các số tự nhiên nhỏ hơn 30.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chữ số 8 trong số 208 650 có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai bạn An và Cường cùng đứng cạnh một cây cột thẳng đứng. Các bạn đánh dấu chiều cao của mình lên cột bằng hai điểm: điểm \[A\] và điểm \[B\]. Điểm \[A\] ứng với chiều cao của ban An, điểm \[B\] ứng với chiều cao của bạn Cường. Nhìn vào cột thấy điểm \[A\] nằm trên điểm \[B\]. Biết bạn An cao 150 cm. Trong ba giá trị sau: 130 cm, 150 cm, 154 cm, chiều cao bạn Cường có thể là giá trị nào?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số La Mã XV biểu diễn số tự nhiên nào?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dùng các chữ số 0; 3; 9, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 3 có giá trị 30.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Hoa đi chợ và chỉ mang ba loại tiền: loại \[1\,\,000\] đồng, loại \[10\,\,000\] đồng và loại \[100\,\,000\] đồng. Tổng số tiền bác phải trả là \[492\,\,000\] đồng. Vậy bác Hoa sẽ phải sử dụng bao nhiêu tờ tiền loại \[100\,\,000\] đồng?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack