vietjack.com

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương II (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương II (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Vectơ nào sau đây là vectơ đối của \(\overrightarrow {AB} \)?

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Vectơ nào sau đây là vectơ đối của \(\overrightarrow {AB} \)? (ảnh 1)

\(\overrightarrow {DC} \).

\(\overrightarrow {A'B'} \).

\(\overrightarrow {D'C'} \).

\(\overrightarrow {C'D'} \).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AA'} \) và \(\overrightarrow {CD} \) là Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AA'} \) và \(\overrightarrow {CD} \) là (ảnh 1)

90°.

60°.

45°.

30°.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có độ dài cạnh bằng 1. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} \) Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có độ dài cạnh bằng 1. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} \) (ảnh 1)

1.

−1.

0.

2.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(−5; 2; 3), I(2; 3; 1). Gọi N là điểm đối xứng với M qua I. Tính độ dài đoạn ON.

\(ON = 6\sqrt 2 \).

\(ON = 5\sqrt 2 \).

\(ON = 7\sqrt 2 \).

\(ON = 3\sqrt 2 \).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1;2;2} \right),\overrightarrow b  = \left( {3;0; - 1} \right),\overrightarrow c  = \left( { - 6;1; - 1} \right)\). Biết vectơ \(\overrightarrow m  = 3\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b  + \overrightarrow c \) có tọa độ (x; y; z). Tính T = x + y + z.

T = 6.

T = 5.

T = −5.

T = 7.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC biết A(2; −1; 3) và trọng tâm của tam giác có tọa độ là G(2; 1; 0). Khi đó \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \) có tọa độ là

(0; −9; 9).

(0; 6; 9).

(0; 9; −9).

(0; 6; −9).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(2; −1; 6), B(−3; −1; −4), C(5; −1; 0). Khẳng định nào sau đây đúng?

DABC cân.

DABC có 3 góc nhọn.

DABC vuông.

DABC đều.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ là \(\overrightarrow a  = \left( {1; - 2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( { - 2;1;2} \right)\). Tích vô hướng \(\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right).\overrightarrow b \) bằng

12.

2.

11.

10.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(8; 9; 2), B(3; 5; 1), C(11; 10; 4). Số đo góc A của tam giác ABC là

120°.

30°.

150°.

60°.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho A(2; 0; 0), B(0; 3; 1), C(−3; 6; 4). Gọi M là điểm nằm trên cạnh BC sao cho MC = 2MB. Độ dài đoạn AM bằng

\(3\sqrt 3 \).

\(2\sqrt 7 \).

\(\sqrt {30} \).

\(\sqrt {29} \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack