2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 3. Phương trình mặt cầu (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 3. Phương trình mặt cầu (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 127 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + \left( {z - 1} \right) = 9\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (S).

I (−1; 2; 1) và R = 3.

I(1; −2; −1) và R = 3.

I(−1; 2; 1) và R = 9.

I(1; −2; −1) và R = 9.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu có tâm nằm trên trục Oz?

\(\left( {{S_1}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2 = 0\).

\(\left( {{S_2}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 6z - 2 = 0\).

\(\left( {{S_3}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 6z + 9 = 0\).

\(\left( {{S_4}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 6z - 2 = 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 25\). Điểm nào sau đây nằm bên trong mặt cầu (S)?

\(M\left( {3; - 2; - 4} \right)\).

\(N\left( {0; - 2; - 2} \right)\).

\(P\left( {3;5;2} \right)\).

\(Q\left( {1;3;0} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 6z - 2 = 0\). Tính tọa độ tâm I và bán kính R của (S).

\(I\left( { - 1;2; - 3} \right),R = 4\).

\(I\left( {1; - 2;3} \right),R = 4\).

\(I\left( { - 1;2; - 3} \right),R = 2\sqrt 3 \).

\(I\left( {1; - 2;3} \right),R = 2\sqrt 3 \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I(6; 3; −4) tiếp xúc với Ox có bán kính R bằng

\(R = 6\).

\(R = 5\).

\(R = 4\).

\(R = 3\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1; 2; −3) và đi qua A(1; 0; 4).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \sqrt {53} \).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 53\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 53\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 53\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(3; −2; 5), N(−1; 6; −3). Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu có đường kính MN?

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 36\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu có tâm I(1; 2; 3) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz) là

\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z + 10 = 0\).

\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 10 = 0\).

\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + 4y + 6z + 10 = 0\).

\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + 4y + 6z - 10 = 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian (Oxyz), một thiết bị phát sóng đặt tại vị trí I(1; 0; −1). Vùng phủ sóng của thiết bị có ranh giới là một mặt cầu bán kính bằng \(\sqrt 2 \). Điểm nào sau đây thuộc vùng phủ sóng của thiết bị?

\(A\left( {1;0;1} \right)\).

\(B\left( {1;1; - 1} \right)\).

\(\left( { - 2;0;1} \right)\).

\(\left( {1; - 2; - 1} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm I(−3; 0; 4) và bán kính R = 4 có phương trình là

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 4\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 16\).

\({\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 16\).

\({\left( {x + 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 4\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2; 0; 2) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 8\). Khi đó:

(a) Điểm M(2; 0; 2) thuộc mặt cầu (S).

(b) Bán kính mặt cầu (S) là \(R = 2\sqrt 2 \).

( c) Tọa độ tâm mặt cầu (S) là I(0; −2; 2).

(d) Hình chiếu của tâm mặt cầu lên trục Ox là điểm có tọa độ (0; 0; 2).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y + 4z + 5 = 0\). Mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{{x - 5}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{2}\), đồng thời cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn có diện tích bằng 4π. Khi đó:

( a) Mặt cầu (S) có tâm I(2; −1; −2) và bán kính R = 2.

(b) Đường tròn giao tuyến có bán kính r = 2.

(c) Mặt cầu (P) nhận \(\overrightarrow n = \left( {3;1;2} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

(d) Phương trình mặt cầu (P): \(3x - y + 2z - 3 = 0\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(−1; 2; 3), B(1; 0; 3) và mặt phẳng (P): \(x + y + z + 1 = 0\).

(a) Tâm của mặt cầu đường kính AB là điểm có tọa độ I(0; 1; 3).

(b) Phương trình mặt cầu đường kính AB là \({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 2\).

(c) Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu đường kính AB.

(d) Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (P) là 30° (làm tròn đến hàng đơn vị của độ).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(−3; 0; 1), B(0; −2; −3), C(0; 0; 3), D(−3; 1; 1). Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

(a) Hình chiếu vuông góc của tâm mặt cầu (S) lên trục Oy là điểm \(H\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)\).

(b) Khoảng cách từ gốc tọa độ đến tâm của mặt cầu (S) bằng \(\frac{1}{2}\).

(c) Mặt cầu (S) có bán kính bằng \(\frac{{\sqrt {451} }}{6}\).

(d) Đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 2}}{3}\) đi qua tâm của mặt cầu (S).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2z - 3 = 0\).

(a) Tọa độ tâm I và bán kính R của (S) lần lượt là \(I\left( {1; - 2; - 1} \right)\) và R = 3.

(b) Mặt cầu (S) đi qua điểm A(1; 3; −1).

(c) Mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (Q): x – 2y + 2z – 6 = 0.

(d) Giao tuyến của mặt phẳng (P): 2x + 2y + z − 5 = 0 và mặt cầu (S) là một đường tròn có bán kính \(\frac{{\sqrt {17} }}{3}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng hình cầu có bán kính 2 m được treo lơ lửng trên một mặt phẳng. Tâm quả bóng cách mặt đất 10 m. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có gốc tọa độ O là hình chiếu của tâm quả cầu trên mặt đất, tia Oz chứa tâm quả cầu, các trục Ox, Oy thuộc mặt đất. Khi đó, phương trình mặt cầu bề mặt của quả bóng là \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\). Tính giá trị của \(a + b + c + d\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 điểm M(2; 3; 3), N(2; −1; −1), P(−2; −1; 3) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + 3y - z + 2 = 0\). Phương trình mặt cầu đi qua 3 điểm M, N, P và có tâm thuộc mặt phẳng (α) có bán kính bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm A(1; 4; −3) và chứa trục Ox. Tính bán kính mặt cầu (S) có tâm I(1; 2;1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu vực đã được thiết lập một hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên các trục là mét). Một flycam đang ở vị trí I phát sóng wifi bao phủ một vùng không gian bên trong mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 20} \right)^2} + {\left( {y - 30} \right)^2} + {\left( {z - 10} \right)^2} = 400\). Một người đang sử dụng máy tính tại điểm M nằm trên điểm giao của mặt cầu (S) và mặt đất (P): z = 0. Biết IJ của đoạn vuông góc từ I đến (P). Tính độ dài đoạn JM (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng bay hình cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 1\) trong hệ trục tọa độ Oxyz (với mặt phẳng (Oxy) là mặt đất, đơn vị trên trục là mét). Giả sử một chú chim bay lên cao và đậu lên đỉnh của quả bóng bay (xem hình vẽ minh họa). Hỏi chú chim cách mặt đất bao nhiêu mét?

index_html_38c8c705e6ff4933.png

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack