vietjack.com

20 câu Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1. Phương trình mặt phẳng có đáp án
Quiz

20 câu Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 1. Phương trình mặt phẳng có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ nào là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\]?

\[\overrightarrow {AC} .\]

\[\overrightarrow {AC'} .\]

\[\overrightarrow {AA'} .\]

\[\overrightarrow {AD'} .\]

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng?

\[{x^2} + 2y + z - 3 = 0.\]

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2 = 0.\]

\[{x^2} + 2{y^2} + z - 5 = 0.\]

\[x + 2y + z - 4 = 0.\]

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], mặt phẳng \[\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\] đi qua điểm nào dưới đây?

\[A\left( { - 1; - 1; - 1} \right).\]

\[B\left( {1;1;1} \right).\]

\[C\left( {1;1; - 1} \right).\]

\[D\left( { - 3;0;0} \right).\]

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left( \alpha \right):2x + y + z + 1 = 0\]. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là

\[\overrightarrow n = \left( {2;1;1} \right).\]

\[\overrightarrow n = \left( { - 2;1; - 1} \right).\]

\[\overrightarrow n = \left( {2; - 1; - 1} \right).\]

\[\overrightarrow n = \left( {1;1;1} \right).\]

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left( P \right):\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1\]. Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng \[\left( P \right)\]?

\[P\left( {0;2;0} \right).\]

\[Q\left( {0;0;3} \right).\]

\[M\left( {1;2;3} \right).\]

\[N\left( {1;0;0} \right).\]

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Trong không gian \[Oxyz\], phương trình mặt phẳng \[\left( P \right)\] đi qua điểm \[A\left( {2;1;3} \right)\] và có vectơ pháp tuyến \[\overrightarrow n = \left( {2;3; - 1} \right)\] là

\[2x + 3y - z - 2 = 0.\]

\[2x + 3y - z + 2 = 0.\]

\[2x - y + 3z - 2 = 0.\]

\[2x - y + 3z + 2 = 0.\]

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \[\left( P \right)\], biết \[\overrightarrow a = \left( { - 1; - 2; - 2} \right)\], \[\overrightarrow b = \left( { - 1;0; - 1} \right)\]là cặp vectơ chỉ phương của \[\left( P \right)\]?

\[\overrightarrow n = \left( {2;1;2} \right).\]

\[\overrightarrow n = \left( {2; - 1; - 2} \right).\]

\[\overrightarrow n = \left( {2;1; - 2} \right).\]

\[\overrightarrow n = \left( { - 2;1; - 2} \right).\]

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \[A\left( {3; - 2; - 2} \right)\], \[B\left( {3;2;0} \right)\], \[C\left( {0;2;1} \right)\]. Phương trình mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] là

\[2x - 3y + 6z + 12 = 0.\]

\[2x - 3y - 6z - 12 = 0.\]

\[2x - 3y + 6z = 0.\]

\[2x + 3y + 6z + 12 = 0.\]

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \[M\left( {1;2;3} \right)\]. Gọi \[A,B,C\] lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \[M\] lên các trục \[Ox,Oy,Oz\]. Phương trình mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] là

\[\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1.\]

\[ - \frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1.\]

\[\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 0.\]

\[\frac{x}{1} - \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1.\]

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \[M\left( { - 1;2;0} \right)\] và mặt phẳng \[\left( P \right)\]: \[2x - 2y + z + 1 = 0\]. Khoảng cách từ điểm \[M\] đến mặt phẳng \[\left( P \right)\] là

\[ - \frac{5}{3}.\]

\[\frac{7}{3}.\]

\[\frac{5}{3}.\]

\[5.\]

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho \[A\left( {0;1;1} \right)\], \[B\left( {1;2;3} \right)\]. Viết phương trình mặt phẳng \[\left( P \right)\] đi qua \[A\] và vuông góc với đường thẳng \[AB\].

\[\left( P \right):x + y + 2z - 3 = 0.\]

\[\left( P \right):x + y + 2z - 6 = 0.\]

\[\left( P \right):x + 3y + 4z - 7 = 0.\]

\[\left( P \right):x + 3y + 4z - 26 = 0.\]

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mặt phẳng \[\left( P \right):3x - 2y + 2z + 7 = 0\] và \[\left( Q \right):5x - 4y + 3z + 1 = 0\]. Phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O đồng thời vuông góc với cả \[\left( P \right)\] và \[\left( Q \right)\] là

\[2x - y - 2z = 0.\]

\[2x + y - 2z = 0.\]

\[2x - y + 2z = 0.\]

\[2x + y - 2z + 1 = 0.\]

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], mặt phẳng đi qua điểm \[M\left( {1;3; - 2} \right)\] và song song với mặt phẳng \[\left( P \right):2x - y + 3z + 4 = 0\] là

\[2x + y + 3z + 7 = 0.\]

\[2x + y - 3z + 7 = 0.\]

\[2x - y + 3z + 7 = 0.\]

\[2x - y + 3z - 7 = 0.\]

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left( P \right):2x - y + 2z - 4 = 0\]. Gọi \[H\] là hình chiếu vuông góc của \[M\left( {3;1; - 2} \right)\] lên mặt phẳng \[\left( P \right)\]. Độ dài đoạn thẳng \[MH\] là

2.

\[\frac{1}{3}.\]

1.

3.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], khoảng cách giữa hai mặt phẳng \[\left( P \right):x + 2y + 3z - 1 = 0\] và \[\left( Q \right):x + 2y + 3z + 6 = 0\] là

\[\frac{7}{{\sqrt {14} }}.\]

\[\frac{8}{{\sqrt {14} }}.\]

\[\frac{5}{{\sqrt {14} }}.\]

\[14.\]

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai mặt phẳng \[\left( P \right):2x + my + 3z - 5 = 0\] và \[\left( Q \right):nx - 8y - 6z + 2 = 0\] với \[m,n \in \mathbb{R}\]. Xác định \[m,n\] để \[\left( P \right)\] song song với \[\left( Q \right)\].

\[m = n = - 4.\]

\[m = 4;n = - 4.\]

\[m = - 4;n = 4.\]

\[m = n = 4.\]

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mặt phẳng \[\left( P \right):2x - y + 2z - 5 = 0\]; \[\left( Q \right):4x - 2y + 4z + 1 - m = 0\] và điểm \[M\left( {2;1;5} \right)\]. Khi đó:

a) Khoảng cách từ \[M\] đến mặt phẳng \[\left( P \right)\] bằng \[\frac{8}{3}.\]

b) Với \[m = 0\] thì khoảng cách từ \[M\] đến mặt phẳng \[\left( Q \right)\] bằng \[\frac{9}{2}.\]

c) Với \[m = 3\] thì khoảng cách giữa mặt phẳng \[\left( P \right)\] và mặt phẳng \[\left( Q \right)\] bằng \[3.\]

d) Có hai giá trị của \[m\] để khoảng cách từ \[M\] đến mặt phẳng \[\left( Q \right)\] bằng 1. Khi đó tổng của tất cả các giá trị \[m\] bằng 5.

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho \[\left( P \right):ax + by + cz - 27 = 0\] đi qua hai điểm \[A\left( {3;2;1} \right)\] và \[B\left( { - 3;5;2} \right)\] và vuông góc với \[\left( Q \right):3x + y + z + 4 = 0\]. Tính tổng \[S = a + b + c.\]

\[S = 12.\]

\[S = - 12.\]

\[S = 0.\]

\[S = - 24.\]

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho các điểm \[A\left( {0;1;2} \right),B\left( {2; - 2;0} \right),\] \[C\left( { - 2;0;1} \right)\]. Mặt phẳng \[\left( P \right)\] đi qua \[A\], trực tâm \[H\] của tam giác \[ABC\] và vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] có phương trình là

\[4x - 2y - z + 4 = 0.\]

\[4x + 2y - z - 4 = 0.\]

\[4x + 2y + z + 4 = 0.\]

\[4x - 2y - z - 4 = 0.\]

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \[A\left( {3;1;7} \right);B\left( {5;5;1} \right)\] và mặt phẳng \[\left( P \right):2x - y - z + 4 = 0\]. Điểm \[M\] thuộc \[\left( P \right)\] sao cho \[MA = MB = \sqrt {35} \]. Biết \[M\] có hoành độ nguyên, tính \[OM\].

\[4.\]

\[\sqrt 2 .\]

\[2\sqrt 2 .\]

\[8.\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack