10 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Bảng sau cho ta bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).
Nhóm |
Tần số |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
2 |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
10 |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
16 |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
8 |
\(\left[ {70;80} \right)\) |
2 |
\(\left[ {80;90} \right)\) |
2 |
Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên.
\[{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 49}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right){\rm{; }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 50}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right){\rm{; }}{{\rm{Q}}_{\rm{3}}}{\rm{ = 52,5}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right)\].
\[{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 48}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right){\rm{; }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 55}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right){\rm{; }}{{\rm{Q}}_{\rm{3}}}{\rm{ = 62,5}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right)\].
\[{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 47}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right){\rm{; }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 54}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right){\rm{; }}{{\rm{Q}}_{\rm{3}}}{\rm{ = 63,5}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right)\].
\[{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 46}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right){\rm{; }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 53}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right){\rm{; }}{{\rm{Q}}_{\rm{3}}}{\rm{ = 64,5}}\left( {\;{\rm{kg}}} \right)\].
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Điện lượng (nghìn mAh) |
\(\left[ {0,9;0,95} \right)\) |
\(\left[ {0,95;1,0} \right)\) |
\(\left[ {1,0;1,05} \right)\) |
\(\left[ {1,05;1,1} \right)\) |
\(\left[ {1,1;1,15} \right]\) |
Số viên pin |
10 |
20 |
35 |
15 |
5 |
Hãy ước lượng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
\[{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 0,58; }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 1,02; }}{{\rm{Q}}_{\rm{3}}}{\rm{ = 1,048}}\].
\[{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 0,98; }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 1,02; }}{{\rm{Q}}_{\rm{3}}}{\rm{ = 1,248}}\].
\[{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ =0,98; }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ =1,22; }}{{\rm{Q}}_{\rm{3}}}{\rm{ =1,048}}\].
\[{{\rm{Q}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 0,98; }}{{\rm{Q}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 1,02; }}{{\rm{Q}}_{\rm{3}}}{\rm{ = 1,048}}\].
Cân nặng của lợn con mới sinh giống A và giống B được thống kê như bảng sau:
Cân nặng (kg) |
\(\left[ {1,0;1,1} \right)\) |
\(\left[ {1,1;1,2} \right)\) |
\(\left[ {1,2;1,3} \right)\) |
\(\left[ {1,3;1,4} \right)\) |
Số con giống A |
8 |
28 |
32 |
17 |
Số con giống B |
13 |
14 |
24 |
14 |
Hãy ước lượng trung vị và tứ phân vị thứ nhất của cân nặng lợn con mới sinh giống A và của cân nặng lợn con mới sinh giống B.
\[{{\rm{M}}_{\rm{A}}}{\rm{ = 1,22; }}{{\rm{Q}}_{{\rm{1A}}}}{\rm{ = 1,15; }}{{\rm{M}}_{\rm{B}}}{\rm{ = 1,223; }}{{\rm{Q}}_{{\rm{1B}}}}{\rm{ = 1,12}}\].
\[{{\rm{M}}_{\rm{A}}}{\rm{ = 1,22; }}{{\rm{Q}}_{{\rm{1A}}}}{\rm{ = 1,45; }}{{\rm{M}}_{\rm{B}}}{\rm{ = 1,223; }}{{\rm{Q}}_{{\rm{1B}}}}{\rm{ = 1,12}}\].
\[{{\rm{M}}_{\rm{A}}}{\rm{ = 1,22; }}{{\rm{Q}}_{{\rm{1A}}}}{\rm{ = 1,15; }}{{\rm{M}}_{\rm{B}}}{\rm{ = 1,43; }}{{\rm{Q}}_{{\rm{1B}}}}{\rm{ = 1,12}}\].
\[{{\rm{M}}_{\rm{A}}}{\rm{ = 1,02; }}{{\rm{Q}}_{{\rm{1A}}}}{\rm{ = 1,15; }}{{\rm{M}}_{\rm{B}}}{\rm{ = 1,223; }}{{\rm{Q}}_{{\rm{1B}}}}{\rm{ = 1,12}}\].
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu |
\(\left[ {5;7} \right)\) |
\(\left[ {7;9} \right)\) |
\(\left[ {9;11} \right)\) |
\(\left[ {11;13} \right)\) |
\(\left[ {13;15} \right)\) |
Số ngày |
2 |
7 |
7 |
3 |
1 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
13.
12.
11.
10.
Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét) rồi tổng hợp lại kết quả ném của anh Văn vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Cự li (m) |
\(\left[ {69,2;70} \right)\) |
\(\left[ {70;70,8} \right)\) |
\(\left[ {70,8;71,6} \right)\) |
\(\left[ {71,6;72,4} \right)\) |
\(\left[ {72,4;73,2} \right)\) |
Số lần |
4 |
2 |
9 |
10 |
5 |
Khả năng anh Văn ném được khoảng bao nhiêu mét là cao nhất?
47,7.
65,6.
71,7.
49,9.
Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 11A.
Khoảng chiều cao (cm) |
\(\left[ {145;150} \right)\) |
\(\left[ {150;155} \right)\) |
\(\left[ {155;160} \right)\) |
\(\left[ {160;165} \right)\) |
\(\left[ {165;170} \right)\) |
Số học sinh |
7 |
14 |
10 |
10 |
9 |
Tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này (làm tròn đến hàng phần trăm)
153,18.
153,81.
154,18.
153,28.
Điều tra về chiều cao (đơn vị: cm) của một số học sinh khối 11, người ta có kết quả sau
Khoảng chiều cao (cm) |
\(\left[ {150;154} \right)\) |
\(\left[ {154;158} \right)\) |
\(\left[ {158;162} \right)\) |
\(\left[ {162;166} \right)\) |
\(\left[ {166;170} \right)\) |
Số học sinh |
8 |
18 |
40 |
26 |
8 |
Chiều cao trung bình (cm) của học sinh khối 11 là
160,3.
161.
160,32.
160.
Khảo sát thời gian chạy bộ trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm
Thời gian (phút) |
\(\left[ {0;20} \right)\) |
\(\left[ {20;40} \right)\) |
\(\left[ {40;60} \right)\) |
\(\left[ {60;80} \right)\) |
\(\left[ {80;100} \right)\) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là
[0; 20).
[20; 40).
[40; 60).
[60; 80).
Khảo sát thời gian chạy bộ trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm
Thời gian (phút) |
\(\left[ {0;20} \right)\) |
\(\left[ {20;40} \right)\) |
\(\left[ {40;60} \right)\) |
\(\left[ {60;80} \right)\) |
\(\left[ {80;100} \right)\) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Giá trị đại diện của nhóm [20; 40) là
10.
20.
30.
40.
Khảo sát thời gian học Toán trong ngày (đơn vị: giờ) của học sinh khối 11 tại một trường THPT thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (giờ) |
\(\left[ {0;1} \right)\) | \(\left[ {1;2} \right)\) | \(\left[ {2;3} \right)\) | \(\left[ {3;4} \right)\) | \(\left[ {4;5} \right)\) | \(\left[ {5;6} \right)\) | \(\left[ {6;7} \right)\) | \(\left[ {7;8} \right)\) | |
Số học sinh | 90 | 75 | 60 | 50 | 30 | 25 | 20 | 15 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là
[0; 1).
8.
90.
[7; 8).