10 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm tại \({x_0}\) là \(f'({x_0})\). Khẳng định nào sau đây là sai?
\(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x + {x_0}) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\).
\(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f({x_0} + \Delta x) - f({x_0})}}{{\Delta x}}\).
\(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\).
\(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{f(h + {x_0}) - f({x_0})}}{h}\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 3 \right)}}{{x - 3}} = 2\). Kết quả đúng là
\(f'\left( 2 \right) = 3\).
\(f'\left( x \right) = 2\).
\(f'\left( x \right) = 3\).
\(f'\left( 3 \right) = 2\).
Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = f(x) = x2 tại điểm có hoành độ x0 = −2 là
−4.
4.
2.
−2.
Trong các khẳng định dưới đây. Tìm khẳng định đúng.
\(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\).
(C)' = C, C là hằng số.
Hệ số góc của tiếp tuyến tạo điểm M(x0; f(x0)): f(x).
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M(x0; f(x0)): y = f'(x)(x – x0) + f(x0).
Cho hàm số f(x) = 2x2 có đồ thị (C). Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm x0 = 1 có hệ số góc bằng
2.
−4.
1.
4.
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x\) tại điểm có hoành độ bằng 2.
\[y = - 9x + 16\].
\[y = - 9x + 20\].
\[y = 9x - 20\].
\[y = 9x - 16\].
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x3 tại điểm có tung độ bằng 8 là
y = −12x + 16.
y = 8.
y = 12x – 16.
y = 12x – 24.
Hệ số góc k của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x2 – 4 tại điểm x0 là
\(k = x_0^2\).
k = 2x0.
k = −2x0.
k = −1.
Một chất điểm chuyển động có phương trình \[s = 2{t^2} + 3t\](\[t\]tính bằng giây, \[s\]tính bằng mét). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm \[{t_0} = 2\](giây) bằng
\(22\left( {m/s} \right)\).
\(19\left( {m/s} \right)\).
\(9\left( {m/s} \right)\).
\(11\left( {m/s} \right)\).
Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s = 2{t^2}\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm \({t_0} = 2\) (giây) bằng.
\(8{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\).
\(4{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\).
\({\rm{9 }}\left( {m/s} \right)\).
\(11{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\).