2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 23. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 23. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án

A
Admin
ToánLớp 117 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Cho hai đường thẳng phân biệt \(a,\,\,b\)và mặt phẳng \(\left( P \right)\), trong đó \(a \bot \left( P \right)\). Chọn mệnh đề sai.

Nếu \(b\;{\rm{//}}\;a\) thì \(b\;{\rm{//}}\;\left( P \right)\).

Nếu \(b\;{\rm{//}}\;a\) thì \(b \bot \left( P \right)\).

Nếu \(b \bot \left( P \right)\) thì \(b\;{\rm{//}}\;a\).

Nếu \(b\;{\rm{//}}\;\left( P \right)\) thì \(b \bot a\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Qua điểm \(O\) cho trước, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) cho trước?     

Vô số.

\(2\).

\(3\).

\(1\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây sai?

Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d\) vuông góc với hai đường thẳng trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).

Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).

Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d\) vuông góc với bất kỳ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\).

Nếu \(d \bot \left( \alpha \right)\) và đường thẳng \(a\,{\rm{//}}\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot a\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng a, b và mặt phẳng (P). Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?     

Nếu a // (P) và b ^ (P) thì a ^ b.

Nếu a Ì (P) và b ^ (P) thì a ^ b.

Nếu a ^ (P) và b ^ a thì b // (P) hoặc b Ì (P).

Nếu a // (P) và b ^ a thì b ^ (P).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC, biết SA, SB, SC đôi một vuông góc. Khẳng định nào sau đây đúng?     

\(AB \bot \left( {SAC} \right)\).

SA ^ (SBC).

SB ^ (ABC).

AC ^ (SAB).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành tâm \(O\), \(SA = SC,SB = SD\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

\(SA \bot \left( {ABCD} \right)\).

\(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

\(SC \bot \left( {ABCD} \right)\).

\(SB \bot \left( {ABCD} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông, cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy \((ABCD)\). Khẳng định nào sau đây sai?

\[CD \bot (SBC)\].

\[SA \bot (ABC)\].

\[BC \bot (SAB)\].

\[BD \bot (SAC)\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC biết SA ^ (ABC) và tam giác ABC vuông tại A. Đường thẳng AB vuông góc với mặt phẳng nào?     

AB ^ (SAC).

AB ^ (ABC).

AB ^ (SBC).

AB ^ (SAB).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\)\(SA \bot \left( {ABC} \right)\)\(H\) là hình chiếu vuông góc của \(S\) lên \(BC\). Hãy chọn khẳng định đúng.    

\(BC \bot SC\).

\(BC \bot AH\).

\(BC \bot AB\).

\(BC \bot AC\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\]là hình vuông, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là hình chiếu của \(A\) trên \(SB\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(AM \bot SD\).

\(AM \bot \left( {SCD} \right)\).

\(AM \bot CD\).

\(AM \bot \left( {SBC} \right)\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA ^ (ABCD). Khi đó:

a) BC ^ (SAB).

b) CD ^ (SAD).

c) AC ^ (SBD).

d) BD ^ (SAC).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thang vuông tại\(A\)\(B\), \(AD = 2a\),\(AB = BC = a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a)\(AB \bot \left( {SAD} \right)\).

b)\(BC \bot \left( {SAB} \right)\).

c)\(CD \bot \left( {SAC} \right)\).

d)\(CD \bot \left( {SBC} \right)\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Mặt bên SAB là tam giác đều và SH ^ (ABCD), với H là trung điểm AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA, AD.

a) (SA, AB) = 60°.

b) SA ^ CD.

c) SH ^AD.

d) AD ^ (SAB).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA ^ (ABCD).

a) (SA, CD) = 90°.

b) CD ^ (SAD).

c) BD ^ (SAC).

d) DSAC vuông tại A.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a, tâm O. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\). Điểm M là trung điểm cạnh SO. Khi đó:

a) BD ^ (SAC).

b) BD ^ SC.

c) CD ^ (SBC).

d) AM ^ SB.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a,SC \bot (ABCD)\)\(SB = 2a\). Góc giữa hai đường thẳng \(SA\)\(DC\) bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh \[a\], \(A'A \bot (ABC)\)\(A'A = 2a\). Gọi \(I\) là trung điểm \(BC\). Góc giữa hai đường thẳng \(AI\)\(BC'\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có cạnh bên \(SA \bot (ABC)\) và đáy \(ABC\) là tam giác cân ở \(B\). Gọi \(H\)\(K\) lần lượt là trung điểm của \(AC\)\(SC\). Góc giữa hai đường thẳng \(BH,SC\)bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp S.ABCD có cạnh SA ^ (ABCD) và đáy ABCD là hình vuông cạnh 2 cm, SA = 1 cm. Tính độ dài cạnh SC (đơn vị cm).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh SA = 2 cm và vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với AD = CD = \(\frac{{AB}}{2}\) = 1 cm. Gọi a là tỉ số giữa hai cạnh bên SC và SD (a > 1). Xác định a (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack