10 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Một người thống kê thời gian thực hiện các cuộc gọi điện thoại của mình (đơn vị: phút) trong một tuần ở bảng sau
Giá trị đại diện của nhóm [180; 240) là
205.
210.
200.
220.
Khảo sát thời gian tập thể dục (đơn vị: phút) trong ngày của một số học sinh khối 10 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80; 100) |
Số học sinh |
4 |
7 |
13 |
9 |
7 |
Tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
\(\overline x = 55\).
\(\overline x = 54\).
\(\overline x = 53\).
\(\overline x = 52\).
Điều tra về chiều cao của 100 học sinh lớp 10 trường THPT X, ta thu được kết quả
Chiều cao (cm) |
[150; 152) |
[152; 154) |
[154; 156) |
[156; 158) |
[158; 160) |
[160; 162) |
[162; 168) |
Số học sinh |
5 |
18 |
40 |
25 |
8 |
3 |
1 |
Mẫu số liệu trên có bao nhiêu nhóm
7.
6.
5.
8.
Cho bảng khảo sát về cân nặng học sinh trong một lớp cấp THPT
Cân nặng (kg) |
[45; 50) |
[50; 55) |
[55; 60) |
[60; 65) |
[65; 70) |
Số học sinh |
2 |
14 |
9 |
7 |
3 |
Khoảng cân nặng mà số học sinh chiếm nhiều nhất là
[45; 50).
[55; 60).
[50; 55).
[60; 65).
Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm như sau:
Thời gian (phút) |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80; 100) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Số học sinh có thời gian tập thể dục từ 20 phút đến dưới 40 phút là bao nhiêu?
12.
9.
42.
20.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây xoài giống như sau:
Chiều cao (cm) |
[0; 5) |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
Số cây |
3 |
9 |
7 |
6 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu này là
[15; 20).
[10; 15).
[5; 10).
[0; 5).
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây xoài giống như sau:
Chiều cao (cm) |
[0; 5) |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
Số cây |
3 |
9 |
7 |
6 |
Mốt của mẫu số liệu là
8.
8,57.
8,75.
9.
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong 1 ngày của một số học sinh khối 10 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80;100) |
Số học sinh |
3 |
5 |
14 |
15 |
5 |
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là
[20; 40).
[80; 100).
[60; 80).
[40; 60).
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong 1 ngày của một số học sinh khối 10 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80;100) |
Số học sinh |
3 |
5 |
14 |
15 |
5 |
Trung vị của mẫu số liệu trên là
\(\frac{{410}}{7}\).
\(\frac{{410}}{5}\).
\(\frac{{401}}{7}\).
\(\frac{{401}}{5}\).
Khảo sát thời gian sử dụng điện thoại di động trong 1 ngày của một số học sinh khối 10 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80;100) |
Số học sinh |
3 |
5 |
14 |
15 |
5 |
Giá trị của Q3 – Q1 là
\(\frac{{305}}{7}\).
\(\frac{{218}}{3}\).
\(\frac{{611}}{7}\).
\(\frac{{611}}{{21}}\).