2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4. Phương trình, bất phương trình mũ và logarit (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4. Phương trình, bất phương trình mũ và logarit (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 118 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình 3x – 1 = 27 là     

x = 4.

x = 3.

x = 2.

x = 1.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right)\)     

S = (2; +).

(−∞; 2).

\(S = \left( {\frac{1}{2};2} \right)\).

\(S = \left( { - 1;2} \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình log2(x – 1) = 3 là     

7.

6.

10.

9.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2x - 3}} < 9\)     

\(x > \frac{1}{2}\).

x > 2.

x < 2.

\(x < \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{{x^2} - 2x}} > 27\)     

(3; +).

(1; 3).

(−∞; 1) È (3; +).

(−∞; 1).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình log2(3x – 2) = 2 có nghiệm là     

\(x = \frac{4}{3}\).

\(x = \frac{2}{3}\).

x = 1.

x = 2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình 42x + 3 = 84 – x.     

\(x = \frac{6}{7}\).

\(x = \frac{2}{3}\).

x = 2.

\(x = \frac{4}{5}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} - 4x + 4}} = {4^{2{x^2} - 3x + 2}}\)

0.

1.

Vô số.

2.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) < {\log _2}\left( {2x - 1} \right)\)     

S = (1; +).

(2; +).

(1; +).

(0; +).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} + 2x}} = {8^{1 - x}}\).     

31.

8.

4.

16.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho bất phương trình log6(x + 4) < 2 + log6(7 – x).

a) Điều kiện xác định của bất phương trình là 4 < x < 7.

b) Bất phương trình đã cho tương đương với log6(x + 4) < log6(14 – 2x).

c) Tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( {\frac{{15}}{4};7} \right)\).

d) Bất phương trình có 5 nghiệm nguyên.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {\log _3}\left( {x + 2} \right) - {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right)\).

a) Điều kiện xác định của hàm số f(x) là x > 1.

b) Phương trình f(x) = 1 có một nghiệm duy nhất.

c) Tích hai nghiệm của phương trình f(x) = log3(6x – 9) bằng 3.

d) Bất phương trình \(f\left( x \right) > {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x - 4} \right)\) có tập nghiệm S = (2; +).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({3^{x - 5}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\sqrt {x + 1} }}\) (1).

a) x = 1 là nghiệm của phương trình (1).

b) x = 3 không là nghiệm của phương trình (1).

c) Điều kiện của x để vế phải của (1) có nghĩa là x 1.

d) Phương trình (1) có tổng bình phương các nghiệm lớn hơn 30.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số mũ \(f\left( x \right) = {9^{2x}}{.27^{{x^2}}}\). Xét phương trình \(f\left( x \right) = \frac{1}{3}\).

a) x = 0 là một nghiệm của phương trình.

b)\(f\left( x \right) = {3^{3{x^2} + 4x}}\).

c) Đồ thị hàm số luôn nằm phía trên trục hoành.

d) \({\left( {{x_1}} \right)^2} + {\left( {{x_2}} \right)^2} = \frac{{10}}{9}\) với x1; x2 là hai nghiệm của phương trình trên.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng thuốc để khử khuẩn cho một thùng nước. Biết rằng nếu lúc đầu mỗi mililít nước chứa P0 vi khuẩn thì sau t giờ (kể từ khi cho thuốc vào thùng), số lượng vi khuẩn trong mỗi mililít nước là P = P0.10-αt với α là một hằng số dương nào đó. Biết rằng ban đầu mỗi mililít nước có 4000 vi khuẩn và sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn trong mỗi mililít nước là 1000.

a) α nằm trong khoảng (1; 2).

b) Sau 3 giờ 30 phút thì lượng vi khuẩn trong mỗi mililít nước ít hơn 500.

c) Lượng vi khuẩn mất đi trong mỗi mililít trong khoảng thời gian từ 1 giờ đến 2,5 giờ tính từ lúc dùng thuốc thì lớn hơn 1200.

d) Lượng vi khuẩn sau khoảng 1,32 giờ sẽ bằng 40% lượng vi khuẩn ban đầu.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Bất phương trình log3(2x – 1) £ log35 có bao nhiêu nghiệm nguyên?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được mô hình hóa bằng công thức V(t) = A.(0,905)t, trong đó A là giá xe (tính theo triệu đồng) lúc mới mua. Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc xe đó còn lại không quá 300 triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Biết A = 780 (triệu đồng).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người gửi ngân hàng 200 triệu đồng với kì hạn 1 tháng theo hình thức lãi kép, lãi suất 0,58% một tháng (kể từ tháng thứ hai trở đi, tiền lãi được tính theo phần trăm của tổng tiền gốc và tiền lãi tháng trước đó). Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng thì người đó có tối thiểu 225 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm, biết rằng ngân hàng chỉ tính lãi khi đến kì hạn?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức s(t) = s0.2t, trong đó s0 là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, s(t) là số lượng vi khuẩn A có sau t phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 624 nghìn con. Hỏi sau khoảng bao nhiêu giây, kể từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn A là 30 triệu con?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng mức cường độ âm (đo bằng dB) được tính bởi công thức \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\) trong đó I là cường độ âm tính theo W/m2 và I0 =10-12 (W/m2). Âm thanh trên một tuyến đường giao thông có mức cường độ âm thay đổi từ 70 dB đến 85 dB. Khi đó cường độ âm thay đổi trong đoạn [10m; 10n] (trong đó m, n là các số thập phân). Tính giá trị m – n.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack