10 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80; 100) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là
[40; 60).
[20; 40).
[60; 80).
[80; 100).
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
[0; 20) |
[20; 40) |
[40; 60) |
[60; 80) |
[80; 100) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên là
[40; 60).
[20; 40).
[60; 80).
[80; 100).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm này là
Q1 = 85,5.
Q1 = 87,5.
Q1 = 86,5.
Q2 = 86,75.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm này là
Q3 = 100.
Q3 = 102.
Q3 = 102,5.
Q3 = 103.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây dừa giống như sau
Chiều cao (cm) |
[0; 10) |
[10; 20) |
[20; 30) |
[30; 40) |
[40; 50) |
Số cây |
4 |
6 |
7 |
5 |
3 |
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là
\({M_e} = \frac{{175}}{7}\).
\({M_e} = \frac{{165}}{5}\).
\({M_e} = \frac{{165}}{7}\).
\({M_e} = \frac{{165}}{3}\).
Quãng đường (km) các cầu thủ (không tính thủ môn) chạy trong một trận bóng đá tại giải ngoại hạng Anh cho trong bảng thống kê sau:
Quãng đường (km) |
[2; 4) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
[10; 12) |
Số cầu thủ |
2 |
5 |
6 |
9 |
3 |
Tìm trung vị của mẫu số liệu
5,62.
7,43.
6,83.
7,83.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm thống kê thời gian sử dụng điện thoại trước khi ngủ (đơn vị: phút) của một người trong 120 ngày như ở Bảng sau
Nhóm |
[0; 4) |
[4; 8) |
[8; 12) |
[12; 16) |
[16; 20) |
Tần số |
13 |
29 |
48 |
22 |
8 |
Xác định tứ phân vị của mẫu số liệu đó (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).
Q1 = 6,3; Q2 = 10,5; Q3 = 12.
Q1 = 6,3; Q2 = 9,5; Q3 = 12.
Q1 = 7,3; Q2 = 9,5; Q3 = 11.
Q1 = 6,3; Q2 = 9,5; Q3 = 11.
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng);
Doanh thu |
[5; 7) |
[7; 9) |
[9; 11) |
[11;13) |
[13; 15) |
Số ngày |
2 |
7 |
7 |
3 |
1 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau
13.
12.
11.
10.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thống kê điểm số (thang điểm 20) của 100 học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi toán, ta có bảng số liệu sau:
Điểm |
[8; 10) |
[10; 12) |
[12; 14) |
[14; 16) |
[16; 18) |
[18; 20) |
Số học sinh |
6 |
21 |
30 |
25 |
14 |
4 |
Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
12,18.
12,81.
13,35.
13,53.
Trong tuần lễ bảo vệ môi trường, các học sinh khối 11 tiến hành thu nhặt vỏ chai nhựa để tái chế. Nhà trường thống kê kết quả thu nhặt vỏ chai của học sinh khối 11 ở bảng sau:
Số vỏ chai nhựa |
\(\left[ {11;15} \right)\) |
\(\left[ {16;20} \right)\) |
\(\left[ {21;25} \right)\) |
\(\left[ {26;30} \right)\) |
\(\left[ {31;35} \right)\) |
Số học sinh |
53 |
82 |
48 |
39 |
18 |
Hãy tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
19,51.
19,26.
20,2.
18,6.