vietjack.com

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 2. Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 2. Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Hai biến cố A và B xung khắc thỏa mãn \(P\left( A \right) = \frac{1}{3};P\left( B \right) = \frac{1}{2}\). Xác suất của biến cố P(A È B) bằng

1.

\(\frac{1}{6}\).

\(\frac{1}{8}\).

\(\frac{5}{6}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên từ 1 đến 20. Xét các biến cố A: “Số được chọn chia hết cho 3”; B: “Số được chọn chia hết cho 4”. Khi đó biến cố A È B là      

{3; 4; 12}.

{3; 4; 6; 8; 9; 12;15; 16; 18; 20}.

{12}.

{3; 6; 9; 12; 15; 18}.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có 6 bi xanh, 4 bi đỏ, 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 1 viên bi. Tính xác suất lấy được một viên bi màu đỏ hoặc màu vàng.     

\(\frac{7}{{15}}\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{1}{{15}}\).

\(\frac{3}{5}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho A và B là hai biến cố thỏa mãn P(A) = 0,4; P(B) = 0,5 và P(A È B) = 0,6. Tính xác suất của biến cố AB.     

0,2.

0,3.

0,4.

0,65.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho A và B là hai biến cố xung khắc. Biết \(P\left( A \right) = \frac{1}{4},P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{2}\). Tính P(B).     

\(\frac{1}{8}\).

\(\frac{1}{4}\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{3}{4}\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Theo thống kê, lớp 11A có 70% số bạn thích môn bóng đá, 50% số bạn thích môn bóng rổ và 30% số bạn thích cả hai môn. Tính tỉ lệ học sinh không thích cả hai môn bóng đá và bóng rổ của lớp 11A.     

20%.

25%.

15%.

10%.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 5 quả cầu màu xanh và 3 quả cầu màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ngẫu nhiên hai quả cầu trong hộp. Tính xác suất để chọn được hai quả cầu có cùng màu.     

\(\frac{{10}}{{28}}\).

\(\frac{3}{{28}}\).

\(\frac{{13}}{{28}}\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 11A trường THPT X có 25 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai bạn từ lớp này để tham dự cuộc họp của trường. Tính xác suất chọn được hai bạn có cùng giới tính để đi dự cuộc họp.     

\(\frac{{19}}{{99}}\).

\(\frac{{10}}{{33}}\).

\(\frac{{49}}{{99}}\).

\(\frac{{29}}{{99}}\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A, B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là:     

0,24.

0,48.

0,36.

0,16.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai cầu thủ đá luân lưu. Xác suất cầu thủ thứ nhất đá trúng lưới là 0,3. Xác suất cầu thủ thứ hai không đá trúng lưới là 0,4. Xác suất để có đúng một cầu thủ đá trúng lưới là:     

0,12.

0,54.

0,46.

0,42.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack