2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phép tính lũy thừa (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phép tính lũy thừa (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 1111 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Cho a là số thực dương, khác 1. Khi đó \(\sqrt[4]{{{a^{\frac{2}{3}}}}}\) bằng

\({a^{\frac{8}{3}}}\).

\(\sqrt[6]{a}\).

\(\sqrt[3]{{{a^2}}}\).

\({a^{\frac{3}{8}}}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a là số thực dương. Giá trị rút gọn của biểu thức \(P = {a^{\frac{4}{3}}}\sqrt a \) bằng     

\({a^{\frac{7}{3}}}\).

\({a^{\frac{5}{6}}}\).

\({a^{\frac{{11}}{6}}}\).

\({a^{\frac{{10}}{3}}}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2x = 3. Giá trị biểu thức 2x + 2-x bằng     

4.

9.

10.

\(\frac{{10}}{3}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a, b là hai số thực dương. Thu gọn biểu thức \(\frac{{{a^{\frac{7}{6}}}.{b^{\frac{{ - 2}}{3}}}}}{{\sqrt[6]{{a{b^2}}}}}\), kết quả nào sau đây là đúng?     

\(\sqrt[3]{{\frac{{{a^4}}}{b}}}\).

ab.

\(\frac{b}{a}\).

\(\frac{a}{b}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(Q = {b^{\frac{5}{3}}}:\sqrt[3]{b}\) với b > 0 ta được     

Q = b2.

\(Q = {b^{\frac{5}{9}}}\).

\(Q = {b^{ - \frac{4}{3}}}\).

\(Q = {b^{\frac{4}{3}}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a là một số thực dương, biểu thức \({a^{{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}}}.{a^{2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)}}\) bằng     

a.

a3.

a5.

1.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a = \frac{1}{{256}}\)\(b = \frac{1}{{37}}\). Tính \({a^{ - \frac{3}{4}}} + {b^{ - \frac{4}{3}}}\).     

23.

89.

145.

26.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a là một số thực dương, biểu thức \({a^{2 - 3\sqrt 2 }}.{a^{3\sqrt 2 - 2}}\) được kết quả bằng     

a.

\({a^{6\sqrt 2 }}\).

a4.

1.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khu rừng có trữ lượng gỗ 4.105 mét khối. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây trong rừng đó là 4% mỗi năm. Hỏi sau 10 năm khu rừng đó có số mét khối gỗ gần nhất với số nào?     

5,9.105.

5,92.105.

5,93.105.

5,94.105.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để dự báo dân số của một quốc gia, người ta sử dụng công thức S = Aenr, trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau n năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Năm 2017, dân số Việt Nam là 93671600 người. Giả sử tỉ lệ tăng dân số hàng năm không đổi là 0,81% dự báo dân số Việt Nam năm 2035 khoảng bao nhiêu người?     

109256100.

108374700.

107500500.

108311100.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho các biểu thức \(A = {\left( {{a^2}} \right)^{3 + 2\sqrt 2 }} \cdot {a^{1 - \sqrt 2 }} \cdot {a^{ - 4 - \sqrt 2 }}\) với \(a > 0\)\(B = \sqrt[4]{{x \cdot \sqrt[3]{{{x^2} \cdot \sqrt {{x^3}} }}}}\) với \(x > 0\). Khi đó:

a) Với \(a = 2\) thì \(A < 57\).

b) Với \(x = 2\) thì \(B > 2\).

c) Khi \(x = a\) thì \(A.B = {a^{\frac{{39 + 26\sqrt 2 }}{{24}}}}\).

d) Khi \(x = a\) thì \(A:B = {a^{\frac{{72 + 48\sqrt 2 }}{{13}}}}\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \({\left( {{5^{ - \frac{2}{3}}}} \right)^{ - 3}} + {\left[ {{{(0,2)}^{\frac{3}{5}}}} \right]^{ - 5}}\), khi đó:

a) \[{\left( {{5^{ - \frac{2}{3}}}} \right)^{ - 3}} = {5^2}\].

b) \({\left[ {{{(0,2)}^{\frac{3}{5}}}} \right]^{ - 5}} = {(0,2)^{ - 3}}\).

c) \({\left( {{5^{ - \frac{2}{3}}}} \right)^{ - 3}} + {\left[ {{{(0,2)}^{\frac{3}{5}}}} \right]^{ - 5}} = {5^m} + {5^n}\) với \(m,n\) là các số tự nhiên chẵn.

d) \({\left( {{5^{ - \frac{2}{3}}}} \right)^{ - 3}} + {\left[ {{{(0,2)}^{\frac{3}{5}}}} \right]^{ - 5}} = K\) với \(K\) chia hết cho 4.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện một mẻ nuôi cấy vi khuẩn với 1200 vi khuẩn ban đầu, nhà sinh học phát hiện số lượng vi khuẩn tăng thêm 25% sau mỗi hai ngày. Công thức P(t) = P0.at (a > 0) cho phép tính số lượng vi khuẩn của mẻ nuôi cấy sau t ngày kể từ thời điểm ban đầu.

a) Số lượng vi khuẩn sau hai ngày là 1200.

b) Giá trị của a bằng 1,12 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

c) Sau 7 ngày thì số lượng vi khuẩn bằng 2600 (kết quả làm tròn đến hàngtrăm).

d) Sau 10 ngày, số lượng vi khuẩn có được bằng 3 lần số lượng vi khuẩn ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các biểu thức \(A = \sqrt {2 \cdot \sqrt[3]{{2 \cdot \sqrt[4]{2}}}} ,\,B = \sqrt[{24}]{{{2^5}}} \cdot \frac{1}{{\sqrt {{2^{ - 1}}} }}\). Vậy:

a) \(A = {2^{\frac{a}{b}}}\)(\(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản), khi đó: \(a + b = 41\).

b) \(B = {2^{\frac{a}{b}}}\)(\(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản), khi đó: \(a + b = 31\).

c)\(A - B\sqrt 5 = \sqrt 5 \).

d) \(A.B = {2^{\frac{m}{n}}}\)(\(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản), khi đó: \(m + n = 29\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người gửi số tiền 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 6,5% một năm theo hình thức lãi kép.

a) Lãi suất của ngân hàng là 0,65 trong một năm.

b) Sau khi gửi 1 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng là 532 500 000 đồng.

c) Sau khi gửi 3 năm, số tiền mà người đó có trong ngân hàng nhiều hơn 600 000 000 đồng.

d) Do thiếu tiền nên ở cuối năm thứ 3, người đó đã rút 100 triệu đồng từ ngân hàng và tiếp tục gửi thêm 2 năm nữa thì rút toàn bộ số tiền. Lúc này, số tiền người này rút được nhiều hơn 670 000 000 đồng.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Trong khoa học môi trường, người ta sử dụng công thức A = k.Db để ước tính tuổi của một cây dựa vào đường kính của thân cây, trong đó: A là tuổi của cây (tính bằng năm), D là đường kính thân cây (tính bằng cm), k và b là các hằng số phụ thuộc vào loại cây. Với một loại cây rừng đặc biệt có đường kính 30 cm, các nhà nghiên cứu xác định được rằng k = 2,5 và b = 1,3. Hãy tính tuổi của cây rừng trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một lọ nuôi cấy có 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ. Khi đó số vi khuẩn N sau t (giờ) sẽ là \(N = {100.2^{\frac{t}{2}}}\) (con). Hỏi sau \(5\frac{1}{2}\)giờ sẽ có bao nhiêu con vi khuẩn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho a là số thực dương. Rút gọn biểu thức \(A = a\sqrt {{a^3}\sqrt {a\sqrt a } } \) về dạng \({a^{\frac{m}{n}}}\) trong đó \(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản và m, n Î ℕ*. Tính giá trị của biểu thức T = m2 + n2.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị biểu thức \(A = {\left( {\frac{1}{{81}}} \right)^{ - 0,75}} + {\left( {\frac{1}{{625}}} \right)^{ - 0,25}} - {\left( {\frac{1}{{32}}} \right)^{ - 0,6}}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết biểu thức \(P = {\left( {5 + 2\sqrt 6 } \right)^{2024}}.{\left( {5 - 2\sqrt 6 } \right)^{2025}} = a - 2\sqrt c \) với a; c là số tự nhiên. Tính giá trị \({a^{c - 2}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack