10 CÂU HỎI
Điều tra về số tiền mua đồ dùng học tập trong một tháng của 40 học sinh, ta có mẫu số liệu như sau (đơn vị: nghìn đồng).
Giá trị | [10; 15) | [15; 20) | [20; 25) | [25; 30) | [30; 35) | [35; 40) |
Tần số | 2 | 5 | 15 | 8 | 9 | 1 |
Số trung bình của mẫu số liệu là
22,5.
25.
25,5.
27.
Điều tra về số tiền mua đồ dùng học tập trong một tháng của 40 học sinh, ta có mẫu số liệu như sau (đơn vị: nghìn đồng).
Giá trị |
[10; 15) |
[15; 20) |
[20; 25) |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
Tần số |
2 |
5 |
15 |
8 |
9 |
1 |
Mốt của mẫu số liệu là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
22,94.
25.
22,49.
22,9.
Điều tra về số tiền mua đồ dùng học tập trong một tháng của 40 học sinh, ta có mẫu số liệu như sau (đơn vị: nghìn đồng).
Giá trị | [10; 15) | [15; 20) | [20; 25) | [25; 30) | [30; 35) | [35; 40) |
Tần số | 2 | 5 | 15 | 8 | 9 | 1 |
Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu là
[20; 25).
[10; 15).
[15; 20).
[30; 35).
Điều tra về số tiền mua đồ dùng học tập trong một tháng của 40 học sinh, ta có mẫu số liệu như sau (đơn vị: nghìn đồng).
Giá trị | [10; 15) | [15; 20) | [20; 25) | [25; 30) | [30; 35) | [35; 40) |
Tần số | 2 | 5 | 15 | 8 | 9 | 1 |
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là
22,5.
21.
25,5.
27.
Điều tra về số tiền mua đồ dùng học tập trong một tháng của 40 học sinh, ta có mẫu số liệu như sau (đơn vị: nghìn đồng).
Giá trị | [10; 15) | [15; 20) | [20; 25) | [25; 30) | [30; 35) | [35; 40) |
Tần số | 2 | 5 | 15 | 8 | 9 | 1 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là
22,5.
25.
25,5.
30.
Xét phép thử là gieo một con xúc xắc hai lần. Gọi N là biến cố “lần đầu xuất hiện mặt 5 chấm” và M là biến cố “lần hai xuất hiện mặt 5 chấm” thì
M N = {(5; 5)}.
M N = {(5; 1); (5; 2); (5; 3); (5; 4); (5; 5); (5; 6)}.
M N = {(1; 5); (2; 5); (3; 5); (4; 5); (5; 5); (6; 5)}.
M N = {(5; 1); (5; 2); (5; 3); (5; 4); (5; 5); (1; 5); (2; 5); (3; 5); (4; 5); (5; 5); (6; 5)}.
Cho A, B là hai biến cố độc lập với nhau, biết P(A) = 0,4; P(B) = 0,3. Khi đó P(AB) bằng
0,1.
0,12.
0,58.
0,7.
Gieo hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Tính xác suất để hiệu số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc bằng 1.
\(\frac{1}{9}\).
\(\frac{5}{{36}}\).
\(\frac{5}{9}\).
\(\frac{5}{{18}}\).
Một hộp có 3 bi xanh, 4 bi đỏ, 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 1 viên bi. Tính xác suất lấy được một viên bi màu đỏ hoặc màu vàng là
\(\frac{1}{4}\).
\(\frac{1}{3}\).
\(\frac{1}{{12}}\).
\(\frac{3}{4}\).
Xác suất sinh con trai trong một lần sinh là 0,51. Một người sinh hai lần, mỗi lần một con. Tính xác suất P để người đó sau khi sinh 2 lần có ít nhất một con trai.
\(\frac{{2499}}{{10000}}\).
\(\frac{{7599}}{{10000}}\).
\(\frac{{51}}{{100}}\).
\(\frac{{2601}}{{10000}}\).