10 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'. Khẳng định nào sau đây sai?
Các mặt bên của lăng trụ là các hình chữ nhật bằng nhau.
Các cạnh bên của lăng trụ bằng nhau và vuông góc với đáy.
Hai mặt đáy song song với nhau.
Hai tam giác ở 2 mặt đáy là hai tam giác bằng nhau.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có O là tâm của đáy. Khẳng định nào sau đây đúng?
SO ^ AC.
SA ^ AC.
SO ^ SC.
SA ^ AB.
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Chọn khẳng định sai.
(ABCD) ^ (ABB'A').
(ABCD) ^ (ABC'D').
(ABCD) ^ (CDD'C').
(ABCD) ^ (C'D'B'A').
Chọn khẳng định đúng?
Hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với mặt đáy là hình lăng trụ đứng.
Hình lăng trụ có các cạnh bên song song với mặt đáy là hình lăng trụ đứng.
Các mặt bên hình lăng trụ đứng là tam giác đều.
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là tam giác.
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng AB và A'C' bằng
60°.
45°.
90°.
30°.
Cho hình lập phương (như hình vẽ). Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau CD và AA' là
BB'.
AD.
CA.
CC'.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Tính khoảng cách từ A' đến mặt phẳng (ABCD) biết AA' = a.
a.
2a.
3a.
\(\frac{a}{2}\).
Cho khối chóp diện tích đáy bằng S và chiều cao h. Khi đó thể tích V của khối chóp bằng:
\(V = \frac{1}{2}S.h\).
\(V = \frac{1}{3}S.h\).
V = S.h.
\(V = \frac{1}{6}S.h\).
Cho khối lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có BB' = a. Đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, \(AC = a\sqrt 2 \). Tính thể tích khối lăng trụ đã cho.
\(\frac{{{a^3}}}{3}\).
\(\frac{{{a^3}}}{6}\).
a3.
\(\frac{{{a^3}}}{2}\).
Cho khối chóp cụt có chiều cao h = 6, diện tích hai mặt đáy lần lượt là S = 4; S' = 16. Tính thể tích khối chóp cụt đó.
\(\frac{{56}}{3}\).
168.
28.
56.