2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Cánh diều Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Cánh diều Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 119 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Nếu một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với mặt phẳng kia thì hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

Nếu hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này đều vuông góc với mặt phẳng kia.

Nếu hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA ^ (ABCD). Mặt phẳng vuông góc với (SAC) là 

(SAB).

(SBD).

(SBC).

(SAD).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có SA ^ (ABC), tam giác ABC vuông tại B, kết luận nào sau đây sai? 

(SAC) ^ (SBC).

(SAB) ^ (ABC).

(SAC) ^ (ABC).

(SAB) ^ (SBC).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD có (ABD) và (ACD) cùng vuông góc với (BCD). Gọi DH là đường cao của DBCD. Khẳng định nào sau đây sai? 

(ADH) ^ (ABC).

(ADH) ^ (BCD).

(ABC) ^ (BCD).

(ACD) ^ (BCD).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, SA = SC. Khẳng định nào sau đây đúng? 

(SBD) ^ (ABCD).

(SBC) ^ (ABCD).

(SAD) ^ (ABCD).

(SAB) ^ (ABCD).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy, I là trung điểm AC, H là hình chiếu của I lên SC. Khẳng định nào sau đây đúng? 

(BIH) ^ (SBC).

(SAC) ^ (SAB).

(SBC) ^ (ABC).

(SAC) ^ (SBC).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA vuông góc với (ABCD). Khi đó, mặt phẳng (SCD) vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây? 

(SBC).

(SAC).

(SAD).

(ABCD).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Cho biết AB = 2AD = 2DC, K là trung điểm AB, H là hình chiếu của C lên SB. Khẳng định nào sau đây là đúng? 

(SAD) ^ (SBD).

(ABCD) ^ (SBC).

(SAB) ^ (SCD).

(CHK) ^ (SBC).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy, H, K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Khẳng định nào sau đây đúng? 

(SIC) ^ (SCD).

(SCD) ^ (AKC).

(SAC) ^ (SBD).

(AHB) ^ (SCD).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho tứ diện ABCD có AB ^ (BCD), trong DBCD dựng đường cao BE, DF cắt nhau tại O, trong DACD dựng đường cao DK.

a) (ABD) ^ (BCD).

b) (BDC) ^ (ABE).

c) (ADC) ^ (ABC).

d) (ADC) ^ (DFK).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cho AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \), SA = a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Khi đó:

a) SA ^ AB.

b) BC ^ (SAB).

c) (SAB) ^ (SAC).

d) Đặt α là góc giữa đường thẳng SC và (ABCD). Giá trị của tanα bằng \(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với đáy (ABC), tam giác ABC vuông cân ở A và có đường cao AH, H Î BC. Gọi O là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC). Khi đó:

a) SC ^ (ABC).

b) AB ^ SC.

c) (SAH) ^ (SBC).

d) O là trực tâm tam giác SBC.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, \(BC = a\sqrt 2 \) và SA ^ (ABC), \(SA = a\sqrt 3 \). Gọi H là hình chiếu của A trên BC, K là hình chiếu của A trên SC.

a) (SAC) ^ (ABC).

b) (SAH) ^ (SBC).

c) AK ^ (SBC).

d) [A, BC, S] = 60°.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và CD. Khi đó:

a) AD ^ (SAB).

b) SA ^ CD.

c) CD ^ (SHK).

d) SH ^ (ABCD).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Cho hai tam giác ACD và BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC = AD = BC = BD = \(\sqrt 2 \), \(CD = 2x\sqrt 2 \). Giá trị của x để hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) vuông góc với nhau là \(x = \frac{a}{b}\)(với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản). Tính giá trị của a2 + 2b.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông, tam giác SAB vuông tại S và \(\widehat {SBA} = 30^\circ \). Mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm của AB. Tính 16cos2α trong đó α là góc tạo bởi hai đường thẳng (SM, BD).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = a. Tam giác SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa cạnh SC và (SAB) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Mặt bên SAB là tam giác đều có đường cao SH vuông góc với (ABCD). Gọi α là góc giữa BD và (SAD). Tính sinα (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a tâm O, \(SO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\). Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack