vietjack.com

20 câu Trắc nghiệm Toán 11 Cánh diều Bài 2. Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu Trắc nghiệm Toán 11 Cánh diều Bài 2. Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố “Tích số chấm xuất hiện là số lẻ”. Biến cố nào sau đây xung khắc với biến cố A?

Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm.

Tổng số chấm xuất hiện là số lẻ.

Xuất hiện ít nhất một mặt có số chấm là số lẻ.

Xuất hiện hai mặt có số chấm khác nhau.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Gọi A là biến cố “Số chấm xuất hiện lần một là số lẻ”. Gọi B là biến cố “Số chấm xuất hiện lần hai là số lẻ”. Biến cố nào sau đây là giao của hai biến cố A và B?

“Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm”.

“Tổng số chấm xuất hiện là số lẻ”.

“Xuất hiện ít nhất một mặt có số chấm là số lẻ”.

“Cả hai lần gieo đều có số chấm lẻ”.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét phép thử gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc đồng chất sáu mặt. Gọi A là biến cố: “Số chấm thu được là số chẵn” và C là biến cố “Số chấm thu được là số nhỏ hơn 4”. Hãy môt tả biến cố giao:

{2; 6}.

{2}.

{1; 2; 3; 5; 6}.

{1; 2; 3}.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Biết \(P\left( A \right) = \frac{1}{5};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{3}\). Tính P(B).

\(\frac{3}{5}\).

\(\frac{8}{{15}}\).

\(\frac{2}{{15}}\).

\(\frac{1}{{15}}\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai xạ thủ A và B cùng bắn súng vào một tấm bia. Biết rằng xác suất bắn trúng của xạ thủ A là 0,3; của xạ thủ B là 0,2. Khả năng bắn trúng của hai xạ thủ là độc lập. Xác suất của biến cố “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng” là

0,05.

0,06.

0,07.

0,08.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm học sinh có 6 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Từ nhóm học sinh này ta chọn ngẫu nhiên 3 học sinh. Tính xác suất để trong ba học sinh được chọn có cả nam và nữ.

\(1 - \frac{{C_7^3}}{{C_{13}^3}}\).

\(1 - \frac{{C_6^3}}{{C_{13}^3}}\).

\(\frac{{C_6^2C_7^1 + C_7^2C_6^1}}{{C_{13}^3}}\).

\(\frac{{C_6^3 + C_7^3}}{{C_{13}^3}}\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán.

\(\frac{3}{4}\).

\(\frac{{37}}{{42}}\).

\(\frac{{10}}{{21}}\).

\(\frac{2}{7}\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc máy có 2 động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I chạy tốt và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để có ít nhất 1 động cơ chạy tốt.

0,56.

0,06.

0,83.

0,94.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 5 quả cầu màu xanh và 3 quả cầu màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ngẫu nhiên hai quả cầu trong hộp. Tính xác suất để chọn được hai quả cầu có cùng màu.

\(\frac{{10}}{{28}}\).

\(\frac{3}{{28}}\).

\(\frac{{13}}{{28}}\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp có 60 sinh viên trong đó 40 sinh viên học tiếng Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên. Tính xác suất của các biến cố sinh viên được chọn không học tiếng Anh và tiếng Pháp.

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{1}{6}\).

\(\frac{5}{6}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack