10 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Cho dãy số (un) biết u1 = 2 và \({u_n} = \frac{{{u_{n - 1}} + 1}}{2}\) với n ³ 2. Ba số hạng đầu tiên của dãy số lần lượt là:
\(2;1;\frac{3}{2}\).
\(2;\frac{3}{2};\frac{5}{2}\).
\(2;\frac{3}{2};\frac{5}{4}\).
\(2;\frac{3}{2};2\).
Cho dãy số (un) biết \({u_n} = \frac{{2{n^2} - 1}}{{{n^2} + 2}}\). Số hạng u10 là
\(\frac{{19}}{{12}}\).
\(\frac{{33}}{{34}}\).
\(\frac{{199}}{{102}}\).
\(\frac{3}{4}\).
Cho dãy số (un) biết \({u_n} = \frac{{n + 1}}{{3n - 2}}\). Số \(\frac{8}{{19}}\) là số hạng thứ mấy của dãy số?
8.
6.
9.
7.
Cho dãy (un) xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n}}}{2} + 2\end{array} \right.\). Mệnh đề nào sau đây sai?
\({u_2} = \frac{5}{2}\).
\({u_4} = \frac{{31}}{8}\).
\({u_3} = \frac{{15}}{4}\).
\({u_5} = \frac{{63}}{{16}}\).
Cho dãy số có các số hạng đầu là 8; 15; 22; 29; 36; ... Số hạng tổng quát của dãy số này là
un = 7n + 7.
un = 7n.
un = 7n + 1.
un không viết được dưới dạng công thức.
Cho các dãy số sau. Dãy số nào là dãy số tăng?
1; 1; 1; 1; 1; 1; ....
\(1;\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8};\frac{1}{{16}};....\).
\(1; - \frac{1}{2};\frac{1}{4}; - \frac{1}{8};\frac{1}{{16}};....\).
1; 3; 5; 7; 9; ….
Trong các dãy (un) sau đây dãy nào là dãy số giảm?
un = (−1)n.
un = 2n.
un = 3n + 1.
\({u_n} = \frac{1}{{{3^n}}}\).
Xét tính bị chặn của dãy số (un) với \({u_n} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}}\).
Không bị chặn.
Bị chặn trên.
Bị chặn dưới.
Bị chặn.
Cho dãy số (un): un = 2n + 1. Khẳng định nào sau đây đúng?
u2 = 7.
(un) tăng.
u1 = 1.
(un) giảm.
Cho dãy số (un): un = 4 – n. Khẳng định nào sau đây đúng?
(un) bị chặn.
(un) bị chặn dưới và không bị chặn trên.
(un) bị chặn trên và không bị chặn dưới.
(un) tăng.