2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 109 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Cho \(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\). Giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow {AB\,} \cdot \overrightarrow {AC\,} \)

\(2a\).

\(\frac{1}{2}{a^2}\).

\({a^2}\).

12a2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\) có độ dài cạnh bằng \(2\). Tính \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} \). 

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = 0\).

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = 4\).

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = \overrightarrow 0 \).

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = - 4\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều \(ABC\). Tính góc \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\;\overrightarrow {BC} } \right)\).

\(120^\circ \).

\(60^\circ \).

\(30^\circ \).

\(150^\circ \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 2\)cm, \(BC = 4\)cm, \(CA = 5\)cm. Tính \(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} \). 

\(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = 37\).

\(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = \frac{{37}}{2}\).

\(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = \frac{{37}}{{20}}\).

\(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = - \frac{{37}}{2}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 3\), \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 2\)\(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = - 3\). Xác định số đo góc \(\alpha \)giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \).

\(\alpha = 30 \circ \).

\(\alpha = 45 \circ \).

\(\alpha = 60 \circ \).

\(\alpha = 120 \circ \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người dùng một lực \(\overrightarrow F \) có độ lớn là 90 N làm một vật dịch chuyển một đoạn 100 m.

V (ảnh 1)
Biết lực \(\overrightarrow F \) hợp với hướng dịch chuyển một góc \(60^\circ \). Tính công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \).

\(5400\,\,{\rm{(J)}}\).

\(4500\,\,{\rm{(J)}}\).

\(1500\,\,{\rm{(J)}}\).

\(450\,{\rm{(J)}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang vuông \(ABCD\)có đáy lớn \(AB = 4a\), đáy nhỏ \(CD = 2a\), đường cao \(AD = 3a\).Tính \(\overrightarrow {DA} \cdot \overrightarrow {BC} \).

\( - 9{a^2}\).

\(15{a^2}\).

\(0\).

\(9{a^2}\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\[BC = a,\,{\rm{ }}CA = b,{\rm{ }}AB = c\].Tính \(P = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) \cdot \overrightarrow {BC} \).

\(P = {b^2} - {c^2}\).

\(P = \frac{{{c^2} + {b^2}}}{2}\).

\(P = \frac{{{c^2} + {b^2} + {a^2}}}{3}\).

\(P = \frac{{{c^2} + {b^2} - {a^2}}}{2}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\vec a,\vec b\) thỏa mãn: \(\left| {\vec a} \right| = 4;\left| {\vec b} \right| = 3;\left| {\vec a - \vec b} \right| = 4\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vectơ \(\vec a,\vec b\). Chọn phát biểu đúng.

\(\alpha = 60^\circ \).

\(\alpha = 30^\circ \).

\(\cos \alpha = \frac{1}{3}\).

\(\cos \alpha = \frac{3}{8}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh bằng 3. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \[M\] sao cho \(BM = 1\), trên cạnh \[CD\] lấy điểm \[N\] sao cho \[DN = 1\]\[P\] là trung điểm\[BC\]. Tính \[\cos \widehat {MNP}\].

\(\cos \widehat {MNP} = \frac{{13}}{{5\sqrt {10} }}\).

\(\cos \widehat {MNP} = \frac{{13}}{{4\sqrt {10} }}\).

\(\cos \widehat {MNP} = \frac{{13}}{{\sqrt {10} }}\).

\(\cos \widehat {MNP} = \frac{{13}}{{45\sqrt {10} }}\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho hình chữ nhật \(ABCD,AB = 4a,AD = 3a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB,G\) là trọng tâm tam giác \(ACM\).

V (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {CM}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {BA}  - 3\overrightarrow {BC} \).

b) \(\overrightarrow {BG}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {BA}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} .\)

c) \(\overrightarrow {BC}  \cdot \overrightarrow {BA}  = 0\).

d) \(\overrightarrow {BG}  \cdot \overrightarrow {CM}  =  - {a^2}.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 2a,AC = 3a,\,\widehat {BAC} = 60^\circ \). Gọi \(I\) là trung điểm đoạn thẳng \(BC\). Điểm \(J\) thuộc đoạn \(AC\) thỏa mãn \(12AJ = 7AC\).

a) \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = 4{a^2}\).

b) \(\overrightarrow {AI}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {AB}  + \frac{3}{2}\overrightarrow {AC} \).

c) \(\overrightarrow {BJ}  =  - \overrightarrow {AB}  + \frac{7}{{12}}\overrightarrow {AC} \).

d) \(AI \bot BJ\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai người cùng kéo một xe goòng. Người thứ nhất và người thứ hai lần lượt tác dụng vào chiếc xe goòng bằng hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) (hai lực vuông góc nhau, phương lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) song song mặt đường) như hình vẽ và lực tổng hợp hợp với phương ngang (mặt đường) một góc \(30^\circ \). Người thứ nhất kéo một lực là \[40\sqrt 3 \] (N), người thứ hai kéo một lực là \[80\] (N).

V (ảnh 1)

a) \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = 80,\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 40\sqrt 3 \).

b) \(\left( {\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow F } \right) = 30^\circ \).

c) Độ lớn của \(\overrightarrow F \) bằng \(40\sqrt 7 \) (N).

d) Công sinh ra khi kéo vật đi một khoảng dài \(50\) (m) là \(a\sqrt b \) (J) thì tổng \(a + b = 1021\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\). Lấy \(E\) là trung điểm của \(BC\), điểm \(F\) thoả mãn \(\overrightarrow {BF}  = \frac{3}{4}\overrightarrow {BD} \).

C (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {AE}  = \overrightarrow {AB}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \).

b) \(\overrightarrow {AF}  = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB}  + \frac{5}{4}\overrightarrow {AD} .\)

c) \(\overrightarrow {EF}  = \frac{{ - 3}}{4}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} .\)

d) Tam giác \(AEF\) vuông cân.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = a,BC = 2a\).

a) \(\widehat {ACB} = 60^\circ \).

b) \(\overrightarrow {BA}  \cdot \overrightarrow {BC}  = {a^2}\).

c) \(\overrightarrow {BC}  \cdot \overrightarrow {CA}  = 3{a^2}.\)

d) \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {BC}  \cdot \overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CA}  \cdot \overrightarrow {AB}  =  - 4{a^2}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \). Biết \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 3,\left| {\overrightarrow b } \right| = 2\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 120^\circ \). Tính \(\left| {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right|\) (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(\widehat B = 30^\circ ,AC = 2\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\) Tính giá trị của biểu thức \(P = \overrightarrow {AM}  \cdot \overrightarrow {BM} .\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nằm trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của hai lực \[\overrightarrow {{F_1}} \] có phương song song với mặt phẳng ngang và \[\overrightarrow {{F_2}} \] theo phương tạo với mặt phẳng ngang một góc \[60^\circ \](như hình vẽ). Biết rằng độ lớn của các lực là \[\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = 50\,{\rm{N}}\], \[\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 30\,{\rm{N}}\]. Ta nhận thấy vật di chuyển theo phương nằm ngang một quãng đường \[28\]m.

C (ảnh 1)

Tính công sinh ra (đơn vị: Jun) bởi lực \(\overrightarrow F \) là hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) nói trên.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ \(700\) (km/h) thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ \(40\) (km/h). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tìm vận tốc mới của máy bay (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị theo đơn vị km/h).

C (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chạy từ chân lên đỉnh một con dốc thẳng. Tính công của trọng lực (đơn vị KJ và làm tròn đến hàng đơn vị) tác động lên xe, biết dốc dài 50 m và nghiêng \(15^\circ \) so với phương nằm ngang (trong tính toán, lấy gia tốc trọng trường bằng \(10\,\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\)).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack