2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Cho ba vectơ \[\vec a\], \[\vec b\]\[\vec c\] khác vectơ-không. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

\[\vec a + \vec b = \vec b + \vec a\].

\[\left( {\vec a + \vec b} \right) + \vec c = \vec a + \left( {\vec b + \vec c} \right)\].

\[\vec a + \overrightarrow 0 = \vec a\].

\[\overrightarrow 0 + \vec a = \overrightarrow 0 \].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \[ABCD\]. Vectơ tổng \[\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} \] bằng

\(\overrightarrow {CA} \).

\(\overrightarrow {BD} \).

\(\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {DB} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm phân biệt \[A,B,C,D\]. Vectơ tổng \[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} \] bằng

\(\overrightarrow 0 \).

\(\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {BD} \).

\(\overrightarrow {BA} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD\). Đẳng thức nào sau đây sai?

\(\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {CD} .\)

\(\overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OA} .\)

\(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} .\)

\(\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {DC} - \overrightarrow {DA} .\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 điểm bất kỳ \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D\]. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

\[\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CO} \].

\[\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \].

\[\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} \].

\[\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {BA} \].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\), \(M\) là điểm thỏa \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} \). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(M\) trùng \(D\).

\(M\) trùng \(A\).

\(M\)trùng \(B\).

\(M\) trùng \(C\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\Delta ABC\] và điểm \(M\) thỏa \[\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {CM} - \overrightarrow {CA} \]. Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(M\) là trung điểm \(AB\).

\(M\) là trung điểm \(BC\).

\(M\) là trung điểm \(CA\).

\(M\) là trọng tâm \[\Delta ABC\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\Delta ABC\] và điểm \(M\) thỏa \[\overrightarrow {MC} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {CM} - \overrightarrow {CB} \]. Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(M\) trùng \(A\).

\(M\) trùng \(B\).

\(ACMB\)là hình bình hành.

\[\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BM} \].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang cân ABCD, có đáy nhỏ và đường cao cùng bằng 2a\(\widehat {ABC} = 45^\circ \). Tính \(\left| {\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} } \right|\) ta được kết quả là:

\(a\sqrt 3 \).

\(2a\sqrt 5 \).

\(a\sqrt 5 \).

\(a\sqrt 2 \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD có cạnh là a. O là giao điểm của hai đường chéo. Tính \(\left| {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {CB} } \right|\) ta được kết quả là:

\(a\sqrt 3 \).

\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

\(a\sqrt 2 \).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho tam giác \(ABC\). Bên ngoài của tam giác vẽ các hình bình hành \(ABIJ,BCPQ,CARS.\)

a) \(\overrightarrow {RJ}  = \overrightarrow {RA}  + \overrightarrow {AJ} \).

b) \(\overrightarrow {IQ}  = \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {QB} \).

c) \(\overrightarrow {PS}  = \overrightarrow {PC}  + \overrightarrow {SC} \).

d) \(\overrightarrow {RJ}  + \overrightarrow {IQ}  + \overrightarrow {PS}  = \overrightarrow 0 \).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AC,BC\); \(AB = a\). 

a) \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên \(MN = \frac{1}{2}AB\).

b) \(\overrightarrow {NB}  = \overrightarrow {CN} \).

c) \(\overrightarrow {CM}  - \overrightarrow {CN}  = \overrightarrow {MN} \).

d) \(\left| {\overrightarrow {CM}  - \overrightarrow {NB} } \right| = \frac{a}{2}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\).

c (ảnh 1)

 

a) \(\overrightarrow {BA}  - \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {BD} \).

b) Độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \) bằng \(2a\).

c) Gọi \(E\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(B\). Khi đó \(\overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {DE} \).

d) Độ dài vectơ \(\overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {DC} \) bằng \(a\sqrt 5 \).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác\[ABC\] với trung tuyến \[AM\] và trọng tâm \[G\].

a) \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BC} \). 

b) \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MB} \).

c) Vectơ \(\overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {GM} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow {MG} \).

d) \(\overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {BC} \).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thoi \(ABCD\) cạnh \(a\), có \(\widehat {BAD} = 60^\circ \). Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo.

a) \(AO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

b) \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} } \right| = a\sqrt 2 \).

c) \(\left| {\overrightarrow {BA}  - \overrightarrow {BC} } \right| = a\sqrt 3 \).

d) Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {AB,} \,\,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {AD,} \,\,\overrightarrow {{F_3}} \) cùng tác động vào một vật đặt tại điểm A và ở trạng thái cân bằng biết \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 2\sqrt 3 \,{\rm{N}}\). Khi đó độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) bằng \(6\,{\rm{N}}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Có hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) cùng tác động vào một vật đứng tại điểm \(O\), biết hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều có cường độ là \(50\,\,\left( {\rm{N}} \right)\) và chúng hợp với nhau một góc \(60^\circ \). Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu Newton (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba lực \[\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} \], \[\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} \], \[\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \] cùng tác động vào một vật tại điểm \[M\] và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \[\overrightarrow {{F_1}} \], \[\overrightarrow {{F_2}} \] đều bằng \[25\,{\rm{N}}\] và \[\widehat {AMB} = 60^\circ \]. Khi đó cường độ lực của \[\overrightarrow {F_3^{}} \]bằng \(a\sqrt 3 \) N. Xác định giá trị của \(a\).

c (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\,\,\left( {AB < AC} \right),AD\) là phân giác trong của góc \(A\). Qua trung điểm \(M\) của cạnh \(BC\), ta kẻ đường thẳng song song với \(AD\), cắt cạnh \(AC\) tại \(E\) và cắt tia \(BA\) tại \(F\). Biết rằng \(AB = 6\) và \(4BD = 3BM\). Tính \(\left| {\overrightarrow {CM}  - \overrightarrow {EM} } \right|\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một dòng sông chảy từ phía Bắc xuống phía Nam với vận tốc \(10{\rm{\;km/h}}\), có một chiếc ca nô chuyển động từ phía Đông sang phía Tây với vận tốc \(35\;{\rm{km/h}}\) so với dòng nước. Tìm vận tốc của ca nô so với bờ (đơn vị: km/h, làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\). Cường độ hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) lần lượt là 400 N và 300 N, \(\widehat {AMB} = 90^\circ \). Cường độ của lực tác động lên vật bằng bao nhiêu Newton?

Cường độ của lực tác động lên vật bằng bao nhiêu Newton? (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack