10 câu hỏi
Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề toán học?
là một số hữu tỷ.
có phải là một số hữu tỷ không?
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Với giá trị nào của x sau đây thì mệnh đề chứa biến là đúng?
x = 0
x = 2
x = 1
Cho mệnh đề “phương trình có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:
Phương trình có nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.
Phương trình có nghiệm. Đây là mệnh đề sai.
Phương trình vô nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.
Phương trình vô nghiệm. Đây là mệnh đề sai.
Cho mệnh đề P: “Hai số nguyên chia hết cho 7” và mệnh đề Q: “Tổng của chúng chia hết cho 7 ”. Phát biểu mệnh đề .
Nếu hai số nguyên chia hết cho 7thì tổng của chúng không chia hết cho 7.
Nếu hai số nguyên chia hết cho 7thì tổng của chúng chia hết cho 7.
Nếu hai số nguyên không chia hết cho 7thì tổng của chúng không chia hết cho 7.
Nếu tổng của hai số nguyên chia hết cho 7thì hai số nguyên đó chia hết cho 7.
Cho mệnh đề P: “Nếu thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1”. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?
Điều kiện đủ để một trong hai số avà bnhỏ hơn 1 là .
Điều kiện cần để một trong hai số avà bnhỏ hơn 1 là .
Điều kiện đủ để là một trong hai số avà bnhỏ hơn 1.
Cả B và C.
Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề P(x) là:
Mệnh đề “ ” khẳng định rằng:
Bình phương của tất cả các số thực bằng 8.
Có duy nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.
Nếu xlà số thực thì .
Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 8.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
“ là số lẻ”.
“ ”.
“ chia hết cho 3”.
“”.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
, chia hết cho 11.
, chia hết cho 4.
Tồn tại số nguyên tố chia hết cho 5.
, .
