14 CÂU HỎI
Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A. cùng số neutron nhưng số nucleon khác nhau.
B. cùng số neutron và cùng số proton.
C. cùng số proton nhưng số neutron khác nhau.
D. cùng số nucleon nhưng số proton khác nhau.
Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)có giá trị bằng
A. 0,36.10-12 m.
B. 3,6.10-12 m.
C. 0,36.10-15 m.
D. 3,6.10-15 m.
Lực hạt nhân là lực nào sau đây?
A. Lực điện.
B. Lực từ.
C. Lực tương tác giữa các nucleon.
D. Lực tương tác giữa các thiên hà.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 5,46 MeV/nucleon.
B. 12,48 MeV/nucleon.
C. 19,39 MeV/nucleon.
D. 7,59 MeV/nucleon.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 5,46 MeV/nucleon.
B. 12,48 MeV/nucleon.
C. 19,39 MeV/nucleon.
D. 7,59 MeV/nucleon.
Phóng xạ là
A. quá trình hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ.
B. quá trình hạt nhân nguyên tử phát ra các tia , , .
C. quá trình một hạt nhân không bền vững tự phát biến đổi thành hạt nhân khác kèm theo tia phóng xạ.
D. quá trình hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thụ neutron.
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t= 3T (kể từ t=0), số hạt nhân X còn lại là
A. 0,25N0.
B. 0,875N0.
C. 0,75N0.
D. 0,125N0.
Trong hạt nhân nguyên tử \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) có
A. 84 proton và 210 neutron.
B. 126 proton và 84 neutron.
C. 84 proton và 126 neutron.
D. 210 proton và 84 neutron.
Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^3\;{\rm{T}} + _1^2{\rm{D}} \to \alpha + {\rm{n}}.\) Biết \({{\rm{m}}_{\rm{T}}} = 3,01605{\rm{u}};{{\rm{m}}_{\rm{D}}} = 2,01411{\rm{u}}\); \({m_\alpha } = 4,00260u;{m_n} = 1,00867{\rm{u}};1{\rm{u}} = 931{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}.\) Năng lượng toả ra khi một hạt \(\alpha \) được hình thành là:
A. \(17,6{\rm{MeV}}.\)
B. \(23,4{\rm{MeV}}.\)
C. \(11,04{\rm{MeV}}.\)
D. \(16,7{\rm{MeV}}.\)
Biết số Avogadro \(\;{{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}\) và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27 gam \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\) là
A. \(6,826 \cdot {10^{22}}.\)
B. \(8,{826.10^{22}}.\)
C. \(9,{826.10^{22}}.\)
D. \(7,{826.10^{22}}.\)
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng nghỉ.
B. Độ hụt khối.
C. Năng lượng liên kết.
D. Năng lượng liên kết riêng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số neutron nhỏ hơn số neutron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.
C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số neutron khác nhau.
Trong đồ thị ở hình dưới
A. N0 là số hạt nhân lúc ban đầu (t = 0) của khối chất phóng xạ và N là số hạt nhân của khối chất phóng xạ đã phân rã tính đến thời điểm t.
B. N0 là số hạt nhân lúc ban đầu của khối chất phóng xạ và N là số hạt nhân còn lại của khối chất phóng xạ tính đến thời điểm t.
C. N0 là khối lượng ban đầu của khối chất phóng xạ và N là khối lượng của các hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm t.
D. N0 là khối lượng ban đầu của khối chất phóng xạ và N là khối lượng của các hạt nhân còn lại tính đến thời điểm t.
Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ . Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
A. \({\rm{N}} = {{\rm{N}}_0}{{\rm{e}}^{ - \lambda {\rm{t}}}}.\)
B. \({{\rm{N}}_0}\left( {1 - {{\rm{e}}^{\lambda t}}} \right).\)
C. \({{\rm{N}}_0}\left( {1 - {{\rm{e}}^{ - \lambda t}}} \right).\)
D. \({N_0}(1 - \lambda t).\)